Nung nóng 3,6g một kim loại hóa trị II trong không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn nặng 6g một oxit kim loại. Kim loại là:
A.Ca
B.Cu
C.Mg
D.Ba
nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư , Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,334 lít khi ( điều kiện tiêu chuẩn ) thoát ra : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra ; b) xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 18,08 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
1. Nung HH X (FeS2, FeCO3) trong bình chứa O2 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí thu được không thay đổi so với ban đầu tính % m mỗi chất trong X
2. Nung nóng hỗn hợp Fe ,S có tỉ lệ là 7:8 trong bình kín không có không khí sau 1 thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A . Cho A vào dd HCl dư thấy còn lại chất rắn B có khối lượng bằng 40% khối lượng chất rắn A đồng thời thoát ra HH khí C . Tính hiệu suất pư giữa Fe và S và tính dC/h2
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kính chứa không khí (dư) . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , đưa bình về nhiệt đọ ban đầu , thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất bình trước và sao bằng nhau , mối liên hệ giữa a và b là ( biết sau các phản ứng , lưu huỳnh ở mức õi hóa -4 , thể tích các chất rắn là ko đáng kể)
A a=0,5b
B a=b
C a=4b
D a=2b