Một hỗn hợp X gồm Ba,Na,Al trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792l H2 và còn lại m' gam chất rắn. Lọc lấy chất rắn hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 672ml H2. Tính m' , m
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y,chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 đktc.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 39g kết tủa.tính m
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hoa tan hoàn toàn 4,22 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2 M . Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tac dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tinh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm Al , Fe và kim loại M ( M đứng trước H , hóa trị không đổi ) đem hỗn hợp Xcho tác dụng với dung dịch chứa m ( g ) NaOH thu được 0,54 l H2 , rắn Y và dung dịch Z . Lọc tách chất rắn Y sau đó cho 1 lượng dung dịch HCl dư vào Y thu được 32,48 l H2 . Thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư lọc được chất rắn F . Để hòa tan chất rắn F cần 2,9 l dung dịch HCl 1M . Biết kim loại M và hidroxit của nó không tan trong nước và dung dịch kiềm . Tỉ lệ số mol Al , Fe trong hỗn hợp là 1:2
a) Viết PTHH
b) Tính m và khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp X
1) Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng hết với Ba(OH)2 dư rồi lọc kết tủa ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
2) Cho 2.8g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0.2M, Cu(NO3)2 0.18M, AgNO3 0.1M. Tính khối lượng chất rắn thu được.
3) a) Hòa tan m1 g Al và m2 g Zn bằng dung dịch axit HCl dư thu được thể tích khí H2 như nhau. Tính tỉ lệ m1: m2
b) Hòa tan hỗn hợp Al- Cu bằng dd axit HCl cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại chất rắn X. Lấy a g chất rắn X nung trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 1.36a g oxit. Hỏi Al có bị hòa tan hoàn toàn hay không ? Viết PTPƯ và chứng minh.
Giúp mình mấy bài này với ạ. Mình cảm ơn.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K,Ba trong 400 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được một dung dịch Y và 7,84 lít H2(đktc) . Cô cạn Y thu được 61,35 gam chất rắn khan. Tính m và khối lượng mỗi KL trong X