Ta có: a = -ω2x
⇒ ω2 = 40
⇒ ω = \(2\sqrt{10}\)= 2π
T = \(\frac{2\pi}{\text{ω}}=1s\)
=> A. 1s
Ta có: a = -ω2x
⇒ ω2 = 40
⇒ ω = \(2\sqrt{10}\)= 2π
T = \(\frac{2\pi}{\text{ω}}=1s\)
=> A. 1s
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ 2 (s) và biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng bao nhiêu ?
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10π rad/s và biên độ √2 cm. Khi vật có vận tốc 10√10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn bằng : A. 4m/s^2 B. 10m/s^2 C. 2m/s^2 D. 5m/s^2
Một vật dao động điều hoà tần số 2Hz, biên độ A=5cm. Lấy π2=10. Khi vận tốc của vật có độ lớn là 16π cm/s thì gia tốc của vật có độ lớn là:
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ 5 cm và chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 5pi căn 3 cm/s. Tìm li độ ở thời điểm t = 0,25s và độ dời của nó ở thời điểm 0,375s.
Một vật có khối lượng m = 1kg dao động điều hoà với chu kỳ T = 2s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc v0= 0,314m/s. Khi t = 0 vật qua vị trí có li độ x = 5cm theo chiều âm của quỹ đạo. Lấy π2 = 10. Viết pt dao động điều hoà của vật?( Giải theo cách làm tự luận )
Li độ và tốc độ của một vật dao động điều hòa liên hệ với nhau theo biểu thức :
\(10^3x^2=10^5-v^2\) . Trong đó \(x\) và \(v\) lần lượt tính theo đơn vị \(cm\) và \(cm\)/\(s\) . Lấy \(\pi^2=10\) . Tính \(v\) khi gia tốc của vật là 50 \(m\)/\(s^2\).
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là 16 cm chu kì là 2 s a.viết phương trình dao động chọn gốc thời gian là lúc nó đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương b. Tính li độ và vận tốc sau khi dao động được 3,5 s
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(pi.t +pi/3) (cm). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Gốc thời gian (t = 0) được chọn lúc chất điểm có li độ và vận tốc là
A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4p cm/s.
C. x = - 2 cm, v = 0. D. x = 0, v = - 4p cm/s.