Chu vi của bè cá đó là:
\(\left(\dfrac{25}{2}+\dfrac{19}{2}\right)\times2=44\left(m\right)\)
Đáp số: 44m
Chu vi của bè cá đó là:
\(\left(\dfrac{25}{2}+\dfrac{19}{2}\right)\times2=44\left(m\right)\)
Đáp số: 44m
Tìm phân số thích hợp?
Mỗi ô đỗ xe có dạng hình chữ nhật với chiều dài \(\dfrac{11}{2}\) m và chiều rộng \(\dfrac{5}{2}\) m.
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là m2.
b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe m2.
Tìm phân số thích hợp. Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài m và chiều rộng m.
Diện tích tấm nhôm đó là m2.
Đ, S?
Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.
a) Đoạn tre B có độ dài \(\dfrac{2}{3}m\).
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là \(\dfrac{3}{2}\) m.
Tình chu vi hình vuông có cạnh \(\dfrac{3}{5}\) dm.
Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết \(\dfrac{1}{8}\) yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám.
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\dfrac{3}{5}\times\dfrac{17}{21}+\dfrac{2}{5}\times\dfrac{17}{21}\) b) \(\dfrac{11}{19}\times\dfrac{2}{7}+\dfrac{5}{7}\times\dfrac{11}{19}\)
Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được \(\dfrac{61}{6}\) km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{2}{5}\times3=\dfrac{2}{5}\times\dfrac{3}{1}=\dfrac{2\times3}{5\times1}=\dfrac{6}{5}\) Ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{2}{5}\times3=\dfrac{2\times3}{5}=\dfrac{6}{5}\) |
a) \(\dfrac{9}{11}\times8\) b) \(\dfrac{4}{5}\times1\) c) \(\dfrac{15}{8}\times0\)
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(5\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5}{1}\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5\times2}{1\times9}=\dfrac{10}{9}\) Ta có thể viết gọn như sau: \(5\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5\times2}{9}=\dfrac{10}{9}\) |
a) \(3\times\dfrac{4}{11}\) b) \(1\times\dfrac{5}{4}\) c) \(0\times\dfrac{2}{5}\)