BẢNG THỐNG KÊ TÁC GIẢ VĂN HỌC ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH (Hoặc THÀNH PHỐ): BÌNH ĐỊNH
(TRƯỚC NĂM 1975)
TT |
HỌ TÊN TÁC GIẢ (Năm sinh & Bút danh) |
Quê quán |
Trú quán |
Tác phẩm chính đã xuất bản |
Hội viên các Hội |
1 |
Đào Tấn 1845 -1907 |
Phước Lộc, Tuy Phước |
Tuy Phước |
-Mộng Mai ngâm thảo: Gồm thơ và từ. -Tiên nghiêm Mộng Mai ngâm thảo: 107 bài thơ - Mộng Mai thi tồn: 36 bài thơ - Mộng Mai từ lục: 59 bài từ - Mộng Mai văn sao: gồm một số bài văn, biểu - Bài thơ Nôm tự thuật và một số câu đối chữ Hán đã được phổ biến. Ngoài ra, có thể còn nhiều văn, thơ, từ của ông chưa được sưu tập hết. Về tuồng: - Tân Dã đồn. - Đáng Khấu - Bình địch - Tam Bảo Thái giám thủ Bửu. - Tứ quốc lai vương - Quần trân hiến thụy. - Vạn bửu trình tường. - Diễn võ đình. - Cổ thành - Trầm Hương các - Hoành Phi Hổ quá Giới Bài quan - Hộ sanh đàn. …. | |
2 |
Xuân Diệu tên thật Ngô Xuân Diệu Sinh ngày 2.2.1916 - mất ngày 18. 12. 1985 |
Bồi, Phước Hòa, Tuy Phước, Bình Định |
Tác phẩm thơ của ông: - Thơ thơ (1938- tái bản 5 lần) - Gửi hương cho gió (1945, 1967) - Ngọn quốc kỳ (1945,1961) - Hội nghị non sông (1946) - Dưới sao vàng (1949) - Sáng ( 1953) - Mẹ con ( 1954) - Ngôi sao (1955) - Riêng chung (1960) - Mũi Cà Mau- Cầm tay (1962) - Một khối hồng (1964) - Hai đợt sóng (1967) - Tôi giàu đôi mắt (1970) - Hồn tôi đôi cánh (1976) - Thanh ca (1982) - Một chùm thơ (tuyển, Pari,1983) - Tuyển tập Xuân Diệu tập 1 (thơ, 1982, 1985) |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
|
3 |
Hàn Mặc Tử (1912-1940) |
Thừa Thiên- Huế |
Quy Nhơn |
- Gái quê (thơ, 1936) - Hương thơm (thơ) - Mật đắng ( thơ) - Máu cuồng và hồn điên (thơ) - Duyên kì ngộ và quần Tiên hội kịch thơ)… | |
4 |
Chế Lan Viên Tên thật Phan Ngọc Hoan (1920-1989) |
Quảng Trị |
TP. HCM |
- Điêu tàn (1937) - Gửi các anh (1954) - Ánh sáng và phù sa (1960) - Hoa ngày thường- Chim báo bão (1967) - Những bài thơ đánh giặc (1972) - Đối thoại mới (1973) - Hoa trước lăng Người (1976) - Hái theo mùa (1977) - Hoa trên đá (1984) - Ta gửi cho mình (1986) Về văn xuôi: 11 tập sách |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
5 |
Yên Lan Tên thật là Lâm Thanh Lang sinh năm 1916 - Ông mất năm 1998 tại quê nhà. |
thị trấn Bình Định, An Nhơn, Bịnh Định |
An Nhơn |
- Bóng giai nhân (thơ, 1940) - Gái Trữ La ( kịch thơ, 1940)- Hướng điền căm thù (1955) - Những ngọn đèn (thơ, 1957) - Tôi đến tôi yêu (thơ, 1962) - Lẵng hoa hồng (thơ, 1968) - Giữa hai chớp lửa (thơ, 1978) - Thơ tứ tuyệt (1993) - Én Đào (truyện thơ, 1979) - Cương lĩnh Mặt trận Tổ quốc diễn ca (1956) - Cầm chân hoa (Chi Hội VHNT An Nhơn, thơ, 1991) - Tuyển tập thơ tứ tuyệt ( NXB Văn học, 2006) | |
6 |
Quách Tấn Sinh ngày 23. 11. 1910 |
Tây Sơn, Bình Định |
Nha Trang |
- Một tấm lòng (thơ, 1939) - Mùa cổ điển (thơ, 1941) - Nước non Bình Định… | |
7 |
Phạm Hổ Sinh ngày 28.11.1926 mát 2008 |
An Nhơn |
Hà Nội |
Những ngày thân ái (Thơ, 1957); Ra khơi (Thơ, 1960); Đi xa (Thơ, 1970); Những ô cửa những ngả đường (Thơ, 1976); Vườn xoan (Truyện ngắn, 1964); Tình thương (Tiểu thuyết, 1964); tái bản 1974); Chú bò tìm bạn (Thơ, 1970, tái bản 1996); Ngựa thần từ đâu đến (Tập truyện, 1986); Chuyện hoa chuyện quả (Toàn bộ 6 tập, in từ 1974 đến1994); Cất nhà giữa hồ (Tập truyện cổ tích, 1995); Ngàn tiên nhỏ thành ốc (Bộ 3 vở kịch, 1980, tái bản 1993); Và nhiều tập thơ, tập truyện, tập kịch khác viết cho thiếu nhi |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
8 |
Vương Linh Tên thật: Lê Công Đạo Sinh năm 1921 - mất tại Hà Nội ngày 21.08. 1992. |
Tuy Phước, Bình Định. |
Phương Thanh (Thơ, 1944); Mai Phương (Kịch thơ, 1945); Biến đổi (thơ, 1959); Quy Nhơn (thơ, 1962); Thêm những niềm vui (Thơ, 1965); Những người con gái quê hương (Thơ, 1969); Trở về nền cũ (Thơ, 1975); Những mầu sắc quê hương (Thơ)… |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
|
9 |
Hồ Thế Phất (1941) |
Phù Cát |
Phù Cát |
- Chứng tích (1972) - Hái mộng (1972) - Cõi niềm u u (1974) - Bước giữa chiêm bao (1975) - Mưa Xuân thì (NXB Thuận Hoá, 2006) - Chao sóng (2010) |
Hội viên Hội VHNT Bình Định |
10 |
Mang Viên Long (1944) |
An Nhơn |
An Nhơn |
-Trên đỉnh sa mù (tập truyện, XB Nhị Hồng, 1969) -Mùa thu trống trải (tập truyện, NXB Nhị Hồng, 1970) - Phố người (tập truyện, NXB Đồ Bàn, 1971) - Đoá hồng cho người yêu (tuỳ bút, NXB Hoa Hồng, 1972) -Có những mùa trăng (tập truyện, NXB Văn,1972) -Biển của hai người (tập truyện, NXB Thư Ấn Quán, 2003) -Hỏi lại chính mình (tập truyện, NXB Văn Nghệ, 2006) -Trái tim còn lại (Tập truyện, NXB Văn Nghệ, 2008) -Ông già và con chim Hoàng ly (NXB Văn hóa Sài Gịn, 2008) - Điều bất ngờ đã đến (Tập truyện, 2010) | |
11 |
TỈNH (Hoặc THÀNH PHỐ): BÌNH ĐỊNH
(TRƯỚC NĂM 1975)
TT |
HỌ TÊN TÁC GIẢ (Năm sinh & Bút danh) |
Quê quán |
Trú quán |
Tác phẩm chính đã xuất bản |
Hội viên các Hội |
1 |
Đào Tấn 1845 -1907 |
Phước Lộc, Tuy Phước |
Tuy Phước |
-Mộng Mai ngâm thảo: Gồm thơ và từ. -Tiên nghiêm Mộng Mai ngâm thảo: 107 bài thơ - Mộng Mai thi tồn: 36 bài thơ - Mộng Mai từ lục: 59 bài từ - Mộng Mai văn sao: gồm một số bài văn, biểu - Bài thơ Nôm tự thuật và một số câu đối chữ Hán đã được phổ biến. Ngoài ra, có thể còn nhiều văn, thơ, từ của ông chưa được sưu tập hết. Về tuồng: - Tân Dã đồn. - Đáng Khấu - Bình địch - Tam Bảo Thái giám thủ Bửu. - Tứ quốc lai vương - Quần trân hiến thụy. - Vạn bửu trình tường. - Diễn võ đình. - Cổ thành - Trầm Hương các - Hoành Phi Hổ quá Giới Bài quan - Hộ sanh đàn. …. | |
2 |
Xuân Diệu tên thật Ngô Xuân Diệu Sinh ngày 2.2.1916 - mất ngày 18. 12. 1985 |
Bồi, Phước Hòa, Tuy Phước, Bình Định |
Tác phẩm thơ của ông: - Thơ thơ (1938- tái bản 5 lần) - Gửi hương cho gió (1945, 1967) - Ngọn quốc kỳ (1945,1961) - Hội nghị non sông (1946) - Dưới sao vàng (1949) - Sáng ( 1953) - Mẹ con ( 1954) - Ngôi sao (1955) - Riêng chung (1960) - Mũi Cà Mau- Cầm tay (1962) - Một khối hồng (1964) - Hai đợt sóng (1967) - Tôi giàu đôi mắt (1970) - Hồn tôi đôi cánh (1976) - Thanh ca (1982) - Một chùm thơ (tuyển, Pari,1983) - Tuyển tập Xuân Diệu tập 1 (thơ, 1982, 1985) |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
|
3 |
Hàn Mặc Tử (1912-1940) |
Thừa Thiên- Huế |
Quy Nhơn |
- Gái quê (thơ, 1936) - Hương thơm (thơ) - Mật đắng ( thơ) - Máu cuồng và hồn điên (thơ) - Duyên kì ngộ và quần Tiên hội kịch thơ)… | |
4 |
Chế Lan Viên Tên thật Phan Ngọc Hoan (1920-1989) |
Quảng Trị |
TP. HCM |
- Điêu tàn (1937) - Gửi các anh (1954) - Ánh sáng và phù sa (1960) - Hoa ngày thường- Chim báo bão (1967) - Những bài thơ đánh giặc (1972) - Đối thoại mới (1973) - Hoa trước lăng Người (1976) - Hái theo mùa (1977) - Hoa trên đá (1984) - Ta gửi cho mình (1986) Về văn xuôi: 11 tập sách |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
5 |
Yên Lan Tên thật là Lâm Thanh Lang sinh năm 1916 - Ông mất năm 1998 tại quê nhà. |
thị trấn Bình Định, An Nhơn, Bịnh Định |
An Nhơn |
- Bóng giai nhân (thơ, 1940) - Gái Trữ La ( kịch thơ, 1940)- Hướng điền căm thù (1955) - Những ngọn đèn (thơ, 1957) - Tôi đến tôi yêu (thơ, 1962) - Lẵng hoa hồng (thơ, 1968) - Giữa hai chớp lửa (thơ, 1978) - Thơ tứ tuyệt (1993) - Én Đào (truyện thơ, 1979) - Cương lĩnh Mặt trận Tổ quốc diễn ca (1956) - Cầm chân hoa (Chi Hội VHNT An Nhơn, thơ, 1991) - Tuyển tập thơ tứ tuyệt ( NXB Văn học, 2006) | |
6 |
Quách Tấn Sinh ngày 23. 11. 1910 |
Tây Sơn, Bình Định |
Nha Trang |
- Một tấm lòng (thơ, 1939) - Mùa cổ điển (thơ, 1941) - Nước non Bình Định… | |
7 |
Phạm Hổ Sinh ngày 28.11.1926 mát 2008 |
An Nhơn |
Hà Nội |
Những ngày thân ái (Thơ, 1957); Ra khơi (Thơ, 1960); Đi xa (Thơ, 1970); Những ô cửa những ngả đường (Thơ, 1976); Vườn xoan (Truyện ngắn, 1964); Tình thương (Tiểu thuyết, 1964); tái bản 1974); Chú bò tìm bạn (Thơ, 1970, tái bản 1996); Ngựa thần từ đâu đến (Tập truyện, 1986); Chuyện hoa chuyện quả (Toàn bộ 6 tập, in từ 1974 đến1994); Cất nhà giữa hồ (Tập truyện cổ tích, 1995); Ngàn tiên nhỏ thành ốc (Bộ 3 vở kịch, 1980, tái bản 1993); Và nhiều tập thơ, tập truyện, tập kịch khác viết cho thiếu nhi |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
8 |
Vương Linh Tên thật: Lê Công Đạo Sinh năm 1921 - mất tại Hà Nội ngày 21.08. 1992. |
Tuy Phước, Bình Định. |
Phương Thanh (Thơ, 1944); Mai Phương (Kịch thơ, 1945); Biến đổi (thơ, 1959); Quy Nhơn (thơ, 1962); Thêm những niềm vui (Thơ, 1965); Những người con gái quê hương (Thơ, 1969); Trở về nền cũ (Thơ, 1975); Những mầu sắc quê hương (Thơ)… |
Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam |
|
9 |
Hồ Thế Phất (1941) |
Phù Cát |
Phù Cát |
- Chứng tích (1972) - Hái mộng (1972) - Cõi niềm u u (1974) - Bước giữa chiêm bao (1975) - Mưa Xuân thì (NXB Thuận Hoá, 2006) - Chao sóng (2010) |
Hội viên Hội VHNT Bình Định |
10 |
Mang Viên Long (1944) |
An Nhơn |
An Nhơn |
-Trên đỉnh sa mù (tập truyện, XB Nhị Hồng, 1969) -Mùa thu trống trải (tập truyện, NXB Nhị Hồng, 1970) - Phố người (tập truyện, NXB Đồ Bàn, 1971) - Đoá hồng cho người yêu (tuỳ bút, NXB Hoa Hồng, 1972) -Có những mùa trăng (tập truyện, NXB Văn,1972) -Biển của hai người (tập truyện, NXB Thư Ấn Quán, 2003) -Hỏi lại chính mình (tập truyện, NXB Văn Nghệ, 2006) -Trái tim còn lại (Tập truyện, NXB Văn Nghệ, 2008) -Ông già và con chim Hoàng ly (NXB Văn hóa Sài Gịn, 2008) - Điều bất ngờ đã đến (Tập truyện, 2010) |
TỈNH (Hoặc THÀNH PHỐ): BÌNH ĐỊNH
(SAU NĂM 1975)
TT |
HỌ TÊN TÁC GIẢ (Năm sinh & Bút danh) |
Quê quán |
Trú quán |
Tác phẩm chính đã xuất bản |
Hội viên các Hội |
1 |
Lệ Thu (1940) |
Lương Lộc, Phước Hưng, Tuy Phước |
Lương Lộc, Phước Hưng, Tuy Phước |
Đã xuất bản 9 tập thơ: Xứ sở loài chim yến (1980); Niềm vui của biển (1983); Thơm hương mái tóc (in chung với Hồng Ngát, Mỹ Hạnh, 1983); Hương gửi lại (1990); Nguyện cầu (1991); Chân dung tình yêu (1996); Tri kỉ (2000); Khoảng trời thương nhớ (2000); Mây trắng (2005). |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam. Nguyên Chủ tịch Hội VHNT Bình Định. Đại biểu Quốc hội khóa IX (1992-1997) |
2 |
Nguyễn Văn Chương (1945) |
Phú Xuyên Hà Tây |
TP Quy Nhơn |
Thơ: Nơi ta có mặt (1985); Đêm huyền diệu (1989); Viết giữa ngày thường (1989); "Cỏ biếc” (1991); "Đoản khúc” (1995); "Lắng nghe nhịp sống” (1996); "Cõi người” (1999); và "Lục bát yêu” (2003); Đánh thức ban mai (2006)Trường ca:Làng ( 2003)Văn: Bông mai đỏ thắm (1988); Hoa mai đỏ(2001); Cảm nhận dọc hành trình (2003); Chuyện làng văn (2005)Viết cho thiếu nhi: Nhiều tập |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam |
3 |
Lê Văn Ngăn (1945) |
Thừa Thiên- Huế |
TP Quy Nhơn |
Tác phẩm chính:- Trên đồng bằng (thơ, 1967) - Vào một thời im bóng (thơ, 1974)…. |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam Nguyên là Phó Chủ tịch Hội VHNT Bình Định. Hiện sống và viết tại thành phố Quy Nhơn, Bình Định. |
4 |
Nguyễn Thanh Mừng (1960) |
Hoài Ân |
Quy Nhơn |
1. Rượu đắng (thơ, NXB Trẻ, 1991) 2. Bích Khê, tinh hoa và tinh huyết (Chân dung văn học, NXB Hội Nhà Văn, 1992) 3. Ngàn xưa (thơ, NXB Hội Nhà văn, 1998) 4. Văn hoá dân gian vùng Thành Hoàng Đế (in chung với Trần Thị Huyền Trang, NXB Khoa học XH- Hà Nội, 2004) 5. Khởi hành cùng 39 mùa xuân (Trường ca, NXB Quân đội Nhân dân, 2005) 6. Truyện cổ H’re và Truyện cổ Ka dong (in chung với Đinh Xăng Hiền, Sở VHTT Bình Định, 1988) |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam Nguyên là Chủ tịch Hội VHNT Bình Định Hiện phó Giám đốc Sở thông tin & truyền thông Bình Định |
5 |
Trần Thị Huyền Trang (1964) |
Phù Cát |
Quy Nhơn |
1. Hàn Mặc Tử – Hương thơm và mật đắng (Chân dung Văn học, 1991) 2. Nhạn thần cô (Truyện kí lịch sử , 1993) 3. Những đêm da trời xanh (thơ, NXB Hội Nhà văn, 1994) 4. Muối ngày qua (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2000) 5. Một lứa bên trời (tập truyện ngắn, NXB Hội Nhà văn, 2000). 6. Huyền tích kinh xưa - Văn hoá dân gian vùng thành Hoàng Đế (in chung với Nguyễn Thanh Mừng, NXB KHXH Hà Nội, 2004, tái bản 2005) 7. Trong tĩnh lặng (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2005) |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam |
6 |
Khổng Vĩnh Nguyên |
Phù Cát |
Phù Cát |
1- Thắp lại niềm tin (thơ, 1974) 2- Chim không đường bay (thơ, 1975) 3- Cỏ đầu truông (thơ, Hội VHNT, 1989) 4- Cách nhau tiếng hú (thơ, NXB Văn học, 2000) 5- Thăm thẳm bụi đường (thơ, NXB Văn học, 2003) 6- Trong những mạch ngầm (thơ, NXB Văn học, 2005) 7. Du hành lục bát (Tập thơ, NXB HNV, 2009) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
7 |
Mai Thìn (1965) |
An Nhơn |
Quy Nhơn |
1. Cổ tích tình yêu (thơ, Hội VHNT Đà Nẵng, 1990) 2. Hai mảnh yêu thương (in chung với Quang Vĩnh Khương, thơ, 1992) 3. Đồng quê (thơ, NXB Hội Nhà văn, 1999) 4. Khúc sơn ca (NXB Hội Nhà văn, 2005) 5. Lặng lẽ xanh (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2007) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Trưởng phòng văn nghệ Đài PT TH Bình Định |
8 |
Văn Trọng Hùng |
Hoài Ân | Quy Nhơn | 1- Dạo khúc nhân tình (thơ, NXB Hội Nhà văn, 1991) 2- Bóng trúc (thơ, NXB Văn học, 2001) 3- Đối ảnh (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2006) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Giám đốc Sở VH-TT &DL Bình Định |
9 |
Xuân Mai (1948) |
Vĩnh Thạnh |
Quy Nhơn |
1. Hạt cát vàng (thơ, NXB Trẻ,1990) 2. Cầu trăng (thơ, NXB Trẻ ,1994) 3. Dòng sông thao thức (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2000) 4. Lời ru bếp lửa (thơ, NXB Văn học, 2005) 5. Ở lại với dòng sông (thể hiện hồi kí, NXB Văn học, 2005) |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam Nguyễn phó tổng biên tập Báo Bình Định |
10 |
Nguyễn Mỹ Nữ (1955) |
Hà Nam |
Quy Nhơn |
Mắt núi (tập truyện, 2004); Món quà của mùa hè (tập truyện, 2007); Những câu kinh chấp chới (tập truyện, 2008). |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam |
11 |
Lê Hoài Lương (1961) |
Quy Nhơn | Quy Nhơn | 1- Mỗi tháng một rằm (NXB Hội Nhà văn, 2000) 2- Những thời gian hoang phế (NXB Thuận Hoá, 2005) 3. Tiếng chuơng chiều (Tập truyện, NXB HNV, 2009) |
Hội viên Hội Nhà Văn Việt Nam |
12 |
Lê Bá Duy (1966) |
Phước Hiệp, Tuy Phước |
Phước Hiệp, Tuy Phước |
1. Hạt Tình (tập thơ, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2003) 2. Nhóm lửa (tập thơ, Nhà xuất bản Hội Nhà văn, 2005) 3. Thời gian nỗi nhớ (tập thơ, NXB Văn nghệ, 2006)4. Như những cơn mưa (Thơ, NXB Hội Nhà văn, 2008) 5. Tình khuyết (Tập thơ 2 tác giả, NXB Văn Nghệ, 2009) 6. Khoảng mỏng (tập thơ, NXB Văn học, 2011)… |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Sáng lập và chủ nhiệm http://vanthoviet.com |
13 |
Trần Quang Lộc ( 1954) |
An Nhơn |
Quy Nhơn |
1. Trăng mười sáu (Nhà xuất bản Hội Nhà văn, 1998); 2. Một thoáng hoa hồng đỏ (Nhà xuất bản Hội Nhà văn, 2000). |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Biên tập viên tạp chí văn nghệ Bình Định |
14 |
Huỳnh Kim Bửu |
An Nhơn |
Quy Nhơn |
1.Mùa thu biết thở ra hương (Tập thơ, 2010) 2.Nơi con sông côn chảy qua. 3.Trong như tiếng hạc bay qua.(NXB H ội Nhà văn, 2011) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
15 |
Trần Xuân Toàn (1965) |
Hoài Nhơn |
Quy Nhơn |
- Miền thương (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2000) - Những bài viết về văn hoá văn nghệ dân gian | Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Giảng viên Đại học Quy Nhơn |
16 |
Nguyễn Hoàn (1952) |
An Nhơn |
An Nhơn |
1. Không giết hoàng hậu (tập truyện ngắn, NXB Trẻ 1996). |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định. Phó chủ tịch Hội VHNT An Nhơn |
17 |
Phạm Hữu Hoàng (1956) |
An Nhơn |
An Nhơn |
1.Vương pháp (tập truyện, 2009) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định Nhà giáo |
18 |
Phạm Văn Phương (1958) |
An Nhơn |
An Nhơn |
1. Hái bên đường (tập thơ, NXB Văn học, 2005) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định. Nhà giáo |
19 |
Đặng Vân Bích (192 ) |
Quảng Ngãi |
Quy Nhơn |
Như hương cỏ chiều (1996); Người ngủ dưới gốc cây (1999); Những ngôi sao không tắt (2000); Dưới thềm hương (2001); Mái ấm cuộc đời 2002); Vầng trăng tri kỉ (2004); Thì thầm mùa xuân ( 2006) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
20 |
Đặng Quốc Khánh (1954) |
An Nhơn |
1- Nỗi đau hạnh phúc (thơ, 1973) 2- Lóng ngóng câu thề (thơ, NXB Đà Nẵng, 2006) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
|
21 |
Đào Viết Bửu (1950) |
An Nhơn Bình Định |
An Nhơn Bình Định |
1. Ngày rêu xanh (NXB Thời đại, 2009) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
22 |
Phạm Ánh (1965) |
Phù Cát |
TP.Quy Nhơn |
1.Lối cũ (Thơ, NXB Đà Nẵng, 2005). 2. Hạt phù sa (Tập thơ, NXB Hội Nhà văn, 2009) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
23 |
Đào Quý Thạnh (1956) |
An Nhơn |
TP.Quy Nhơn |
1- Vẫn đấy vầng trăng (Thơ, Hội VHNT, 2000) 2- Ngọn rau đắng (Thơ, NXB Đà Nẵng, 2002) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
24 |
Nguyễn Thị Lệ Thu (1965) |
Hoài Ân |
Hoài Ân |
1.Thương quá đôi tay (tập truyện ngắn, NXB Trẻ, 2001) 2.Đôi bạn (tập truyện ngắn, 2004) 3.Bạn đường rừng ( tập truyện ngắn, 2006) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
25 |
Võ Ngọc Thọ (1952) |
Nhơn Lý |
TP.Quy Nhơn |
1-Sợi tóc vầng trăng (thơ, NXB Đà Nẵng, 2002) 2-Ươm mầm trên sóng (thơ, NXB Đà Nẵng, 2005) 3-Hạt bụi và hoa quỳnh (NXB Thanh Niên, 2010) |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
26 |
Nguyên Hiền (Tên thật Phạm Văn Diện) |
Phù Cát |
TP.Quy Nhơn |
1. Sóng tình (Thơ, NXB Đà Nẵng, 1999) 2. Thì thầm lá (thơ, NXB Văn nghệ TP Hồ Chí Minh, 2002). |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
27 |
Trần Xuân Toàn (1964) |
Hoài Nhơn |
ĐHSPQuy Nhơn |
1- Miền thương (thơ, NXB Hội Nhà văn, 2000) 2- Những bài viết về văn hoá văn nghệ dân gian (Trường ĐHSP Quy Nhơn ấn hành năm 2001)Góp nhặt đường văn (ĐHSP Quy Nhơn)… |
Hội viên Hội Văn học nghệ thuật Bình Định |
28 |
Trần Như Luận (1955) |
Huế |
Quy Nhơn |
- Như là để tỏ tình (tập thơ) |
Hội viên Hội VHNT Bình Định |
29 |
Trần Quang Khanh (1962) | An Nhơn | Quy Nhơn | -Theo dấu trâu Lung (Ký, NXB HNV, 2009) | Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam; Hội viên Hội VHNT Bình Định |
30 |
Hồ Thế Hà (1955) | Phù Cát | Huế |
- Khoảng khắc (Thơ, 1990) - Nghìn trùng (Thơ, 1991) -Sức bền của thơ (Tiểu luận, phê bình, 1993) -Thức cùng trang văn (phê bình, 1993)… - Thơ và thơ Việt Nam hiện đại (chuyên luận, 1996) -Tìm trong trang viết (tiểu luận-phê bình, 1997) -Thao thức thơ (bình thơ, 2004) -Thế giới nghệ thuật thơ Chế Lan Viên (chuyên luận, 2006) -Những khoảng khắc đồng hiện (Tiểu luận- phê bình, 2007).... |
PGS-TS Văn học. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam... |
31 |
Hà Giao (1937) | Tây Sơn | Quy Nhơn | Giọt mưa (Tập thơ); Tấm áo vỏ cây (Trường ca); Lá đầu sông đang xanh (Tập thơ); Ngôi sao rừng dừa (Tập truyện kí)… | Hội viên Hội VHNT Bình Định. Hội viên Hội nhà báo Việt Nam... |
32 |
Võ Đức Thọ (1964) | Phù Cát | Phù Cát |
-Có những tháng ngày (Tiểu thuyết, NXB Thuận Hóa, 1998) -Thế kiếm cuối cùng (Tập truyện ngắn, NXB Thuận Hóa, 2002) |
Hội viên Hội VHNT Bình Định |