a) nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2 mol<----0,6 mol---> 0,4 mol
mFe2O3 = 0,2 . 160 = 32 (g)
b) nFe thu được = 0,4 . \(\dfrac{75}{100}\) = 0,3 mol
mFe thu được = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
a) nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2 mol<----0,6 mol---> 0,4 mol
mFe2O3 = 0,2 . 160 = 32 (g)
b) nFe thu được = 0,4 . \(\dfrac{75}{100}\) = 0,3 mol
mFe thu được = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc
Cho 24g hỗn hợp gồm sắt (III) ôxít và đồng (II) oxit dùng hiđrô hứa sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại ở nhiệt độ cao A viết các phương trình phản ứng xảy ra b.tính thể tích hiđrô cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng mỗi ôxít đã phản ứng D.tính phần trăm theo khối lượng mỗi ôxít
Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng a (g) sắt (III) oxit nung nóng thu được b (g) sắt. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra vào 200 (g) dd H2SO4 9.8% thì thấy thoát ra 3.36 (lít) khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch A
a) tính a
b) Tính nống đồ phần trăm của các chất có trong dd A
c) toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào 100 (ml) dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO. Tính khối lượng Fe tạo Thành ( biết K=39, H=1, O=16, Fe=56 )
Đốt cháy 4,48 lít khí hiđro sinh ra nước.
a. Hoàn thành phương trình phản ứng, phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
b. Tính thể tích oxi cần dùng và và khối lượng nước tạo thành?
Dùng 15,8 lít khí cacbon oxit( đktc ) để khử 40g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và sắt ( III ) oxit.
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c/ Tính khối lượng kim loại thu được.
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại cân lại ,thấy khối lượng giảm 7,2 g
a) Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính m và khối lượng sắt thu được
xem giúp mik vs ;-;