Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

TL

Khử 15,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đc sắt kim loại. Để hòa tan hêt lượng sắt cần 0,4 mol HCl.

a) Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu

b) Tính VH2 thu được ở đktc

HN
24 tháng 5 2018 lúc 9:29

Theo bài có pthh:

Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)

FeO + H2 -> Fe + H2O (2)

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)

Theo bài ra ta có:

nFe(pt3) = \(\dfrac{1}{2}\) . nHCl = \(\dfrac{1}{2}\) . 0,4 = 0,2 mol

Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO (a,b>0)

=> mFe2O3 = a. MFe2O3 = 160a (g)

mFeO = b. MFeO = 72b (g)

=> mhh = mFe2O3 + mFeO

⇔ 15,2 = 160a + 72b (I)

Theo pthh ta có:

nFe(pt1) = 2 . nFe2O3 = 2a (mol)

nFe(pt2) = nFeO = b (mol)

=> nFe(tgpư) = nFe(bđ) = nFe(pt1) + nFe(pt2)

⇔ 0,2 = 2a + b (II)

Từ (I)(II) ta có hệ phương trình:

+ 160a + 72b = 15,2

+ 2a + b = 0,2

=> a = 0,05(TM) ; b = 0,1 (TM)

=> nFe2O3 = a = 0,05 mol

nFeO = b = 0,1 mol

=> %mFe2O3 = \(\dfrac{mFe2O3.100\%00}{m_{hh}}\) = \(\dfrac{8.100\%}{15,2}\) ≈ 52,63 %

=> %mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%

Ta có: nHCl = 0,4 mol ; nFe = 0,2 mol

=> nH2 = 1/2 . nHCl = nFe = 0,2 mol

=> VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

Vậy...

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
BH
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
HD
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết
NV
Xem chi tiết
PA
Xem chi tiết
HL
Xem chi tiết
UU
Xem chi tiết