- Cho 2 điểm A,B bất kì trước mặt phản xạ của 1 gương thẳng trình bày cách vẽ tia tới và tia phản xạ biết tia tới xuất phát từ A, tia phản xạ đi qua điểm B
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều lànhững bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt mộthiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng \(\lambda\) xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứngvới bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
A.2 cm.
B.16 cm.
C.1 cm.
D.8 cm.
Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị nào sau đây:
A. 27cm
B. 36cm
C. 33cm
D. 30cm
Theo Anhxtanh, khi giảm cường độ của chùm sáng chiếu tới một tấm kim loại mà không thay đổi màu sắc của nó thì
A. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại giảm
B. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại không đổi nhưng tần số của photon giảm
C. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại không đổi nhưng năng lượng của mỗi photon giảm
D. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại giảm và tốc độ của photon đến tấm kim loại giảm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lượng tử ánh sáng:
Chọn một câu trả lời
A. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là giống nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt đứt quãng
C. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
D. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn
Một nguồn sáng có công suất 2W phát ra as có bước sóng lamda=0.597um tỏa đều ra theo mọi hướng. Biết rằng mắt còn cảm nhận đc as khi có ít nhất 80 photon lọt vào mắt trong mỗi giây. Coi đk kính con ngươi vào khoảng 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ as bởi khí quyển. Hãy xđ khoảng cách xa nhất từ người quan sát tới nguồn sáng để người còn trông thấy đk nguồn sáng này?
Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f=5,76. 1014 Hz, vào 1 miếng kim loại cô lập thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v=0,4. 106(m/s)
a. tính công thoát e và bước sóng giới hạn quang điện của kim loại
b. tìm bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào miếng kL để điện thế cực đại của nó là 3V cho h=6,625. 10-34(Js) , c= 3.108 (m/s), trị tuyệt đối của e=1,6.10-19 (C)
trong bài lượng tử ánh sáng có câu :'ánh sáng của sự phát quang không có tác dụng tỏa nhiệt vào
môi trường nên được gọi là ánh sáng lạnh' là sai
em nhớ có làm 1 câu bài tập và được biết là: 'sự phát quang còn được gọi là sự phát lạnh' vậy nó có
liên quan gì đến câu trên không ạ?
một tb quang điện có catot làm bằng asen có công thoát e là 5,15 ev
a. nếu chiếu chùm sáng đơn sắc có tần số f=1015 Hz vào tế bào quang điện đó thì có xảy ra hiện tượng quang điện k? vì sao
b.thay chùm sáng trên bằng chùm sáng đơn sắc khác có bước sóng o,20 micro m, xác định vận tốc cực đại của e khi nó vừa bị bật ra khỏi catot
c. biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5 micro A, công suất chùm bức xạ là 3mW. tính hiệu suất lượng tử