5. Các phương pháp biểu diễn nồng độ dung dịch: nồng độ phần trăm, nồng độ đương lượng, nồng độ molan, nồng độ phần mol. Định luật đương lượng?
6. Hơi bão hoà? Áp suất hơi bão hoà? Nhiệt độ sôi của chất lỏng? Nhiệt độ đông đặc? Hiện tượng thẩm thấu là gì? Tính chất của các dung dịch loãng của chất tan không điện ly không bay hơi: - Độ giảm áp suất hơi bão hoà của dung dịch so với dung môi nguyên chất (định luật Raoult 1); - Sự tăng nhiệt độ sôi và sự giảm nhiệt độ hoá rắn của dung dịch so với dung môi nguyên chất (định luật Raoult 2); - Áp suất thẩm thấu (định luật Van’t Hoff)
7. Dung dịch chất điện ly? Cơ chế điện ly dung dịch của Kablukov? Độ điện ly? Chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu? Cho ví dụ.
8. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly yếu. Hằng số điện ly K, hằng số điện ly acid Ka, hằng số điện ly base Kb?
giúp ạ thank ạ?
Câu 1: Độ tan của KCl ở 40o là 40 gam. Số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt dộ trên là bao nhiêu?
Câu 2: Độ tan của muối ăn ( NaCl) ở 20o là 36g. Xác định nồng dộ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
Câu 3: Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khang. Hỏi lúc đầu dung dịch có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
Giải chi tiết giùm mình, mình sắp thi rồi, cám ơn nhiều
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 độ C.Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì đc dung dịch bão hòa.
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hòa tan 5g đường saccarozơ vào 200g nước, xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch thu được. Hãy giải thích tại sao có sự sai lệch nhiệt độ của dung dịch đường so với nước nguyên chất. Biết nước có hằng số nghiệm sôi và hằng số nghiêm đông lần lượt là 0,52 và 1,86; C=12, H=1,0=16.
Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20 gam ở nhiệt độ t2 là 34,2 gam . Người ta lấy 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1
a) Tính C% dung dịch bão hòa CuSO4 ở nhiệt độ t1
b) Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1