D)
Cho Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa, lọc kết tủa loại bỏ kết tủa chỉ còn lại khí CO
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
D)
Cho Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa, lọc kết tủa loại bỏ kết tủa chỉ còn lại khí CO
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Mg và Zn . B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TH1 : Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,9l khí H2.
TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,21 khí H2.
a, Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết , trong TH2 axít còn dư ?
b, Tính mồng đọ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A ?
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Mg và Zn . B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TH1 : Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,9l khí H2.
TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,21 khí H2.
a, Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết , trong TH2 axít còn dư ?
b, Tính mồng đọ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A ?
1/ Có thể làm sạch O2 từ hỗn hợp O2, CO2, SO2, NO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch.
A. H2SO4 đặc
B. NaCl
C. CaCl2
D. Ca(OH)2
2/ Ứng dụng nào sau đây không phải của CaO?
A. Khử trùng nước
B. Khử chua đất trồng
C.. Xử lí nước thải
D. Diệt nấm mốc
3/
Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết các Axit clohidric và axit sunfuric
A. dung dịch NaCl
B. dung dịch BaCl2
C. Dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím.
Cho 16,4g hỗn hợp M gồm MG , MgO và CaCO3 dung dịch HCI dư thì thu đc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so vs H2 là 115 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng đc 30,1g hỗn hợp muỗi khan .
a, Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M ?
b, Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc 4,481 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí j ?
Bài 3
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Mg và Zn . B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TH1 : Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,9l khí H2.
TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,21 khí H2.
a, Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết , trong TH2 axít còn dư ?
b, Tính mồng đọ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A ?
Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).
Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100
Hòa tan Hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (Hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, thu được dung dịch Y. Trong Y, nồng độ MgCl2 là 13,04% và nồng độ MCl2 là 7,47%.
a) Xác định Kim Loại M
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng Kim Loại M có trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm 1 oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiểm thổ bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,36 lít khí clo (ở đktc) và hỗn hợp Kim Loại D ở catot.
1) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
2) Tính m hỗn hợp kim loại D
3) Lấy m gam D cho tác dụng hết với nước, được dung dịch E và V1 lít khí Hidro (đktc). Cho từ từ Kim loại Al vào dung dịch E cho tới khi ngừng thoát khí thì hết p gam kim loại Al và có V2 lít khí hidro (đktc) thoát ra
a) So sánh V1 và V2 b) Tính p theo m
4) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D trên, luyện thêm 1,37 gam kim loại Ba thì thu được hợp kim, trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định oxit KL kiểm thổ trong hỗn hợp A ban đầu.
Mình đang cần gấp, các bạn trả lời càng nhiều càng tốt. Bạn nào trả lời nhanh nhất và đầy đủ nhất, mình sẽ tick cho!
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, Sau phản ứng thu được 1,456 lít khí và 1,28 gam chất rắn. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí SO2( chất khí duy nhất).
Viết các PTHH của phản ứng.
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Cho biết thể tích các khí đều đo ở đktc