Ta có: \(\%_{H_{\left(RH_3\right)}}=\dfrac{1.3}{NTK_R+1.3}.100\%=17,65\%\)
\(\Rightarrow NTK_R\approx14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố nitơ (N)
Ta có: \(\%_{H_{\left(RH_3\right)}}=\dfrac{1.3}{NTK_R+1.3}.100\%=17,65\%\)
\(\Rightarrow NTK_R\approx14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố nitơ (N)
Nguyên tố R có cấu hình e 1s22s2p3 công thức hợp chất khí hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là
Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào
Mg là nguyên tố nhóm IIA, oxit cao nhất của nó có công thức là
Tổng số p,n,e trong ngtử của ngtố X là 10.Số khối của ngtử ngtố X là...
ngtử Ne có 2 đồng vị, 91,99%
đồng vị 1 kém đồng vị 2 là 2 notron, biết ngtử khối tbình là 20,18, Xác định số khối mỗi đồng vị
ngtử Ne có 2 đồng vị, 91,99%
đồng vị 1 kém đồng vị 2 là 2 notron, biết ngtử khối tbình là 20,18, Xác định số khối mỗi đồng vị
M.n giúp mk vs ạ
Bài 1
Cho 5.4g kim loại M vào dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc) . Xác định kim loại M
Bài 2
Cho M gam sắt tác dụng 50 ml dd HCl thu được 3.36 lít khí (đktc)
a) tính M gam sắt
b) Cm của HCl
Bài 3
Hòa tan 9.2g hỗn hợp kim loại Cu,Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1.12 lít khí (đktc)
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.
Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,027 mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối so với Hiđro là 18,45. Xác định kim loại M.