Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở, có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau nhưng không thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Chia 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần (I) thu được 30,8 gam CO2. - Dẫn phần ( II ) qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom phản ứng. Tìm CTPT, viết CTCT của các hiđrocacbon Tính phần trăm khối lượng từng hiđrocacbon
- Xét phần (I):
\(n_{hh}=\dfrac{\dfrac{13,44}{2}}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,7}{0,3}=2,33\)
=> Có 1 hidrocacbon (A) có 2 nguyên tử C, 1 hidrocacbon (B) có 3 nguyên tử C
Gọi số mol C2Hx, C3H8-2k trong mỗi phần là a, b (mol)
Có a + b = 0,3
Bảo toàn C: 2a + 3b = 0,7
=> a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
TH1: Nếu (A) là C2H2
- Phần (II):
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,2-->0,4
=> \(m_{Br_2}=0,4.160=64\left(g\right)\) --> vô lí
TH2: Nếu (A) là C2H4
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2->0,2
C3H8-2k + kBr2 --> C3H8-2kBr2k
0,1---->0,1k
=> \(0,2+0,1k=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> k = 0
Vậy (B) là C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.44}.100\%=56\%\\\%m_{C_3H_8}=\dfrac{0,1.44}{0,2.28+0,1.44}.100\%=44\%\end{matrix}\right.\)
CTCT:
(A): \(CH_2=CH_2\)
(B) \(CH_3-CH_2-CH_3\)
TH3: Nếu (A) là C2H6
PTHH: C3H8-2k + kBr2 --> C3H8-2kBr2k
0,1---->0,1k
=> 0,1k = 0,2
=> k = 2
=> (B) là C3H4
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,2.30}{0,2.30+0,1.40}.100\%=60\%\\\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{0,2.30+0,1.40}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
CTCT:
(A) \(CH_3-CH_3\)
(B) \(CH\equiv C-CH_3\) hoặc \(CH_2=C=CH_2\)