chọn mAgNO3=100g
Gọi : nNaCl =xmol
nNaBr =ymol
x+y=100/170
143.5x+188y=100
=>x=360/1513 mol
y=530/1513mol
=>mNACl=360*68.5/ 1513 =13.92g
mNaBr=530*103/1513=36.08g
=>%NaCl=13.92*100(13.92+36.08)=27.8%
=> % NaBr =100-27,8=72,2%
chọn mAgNO3=100g
Gọi : nNaCl =xmol
nNaBr =ymol
x+y=100/170
143.5x+188y=100
=>x=360/1513 mol
y=530/1513mol
=>mNACl=360*68.5/ 1513 =13.92g
mNaBr=530*103/1513=36.08g
=>%NaCl=13.92*100(13.92+36.08)=27.8%
=> % NaBr =100-27,8=72,2%
Hỗn hợp gồm NaCl,KCL(hỗn hợp A) tan trong nc thành dd.Thêm AgNO3 dư vào dd này tách ra 1 lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A.Tìm % mỗi chất trong A
Hỗn hợp NaCl và KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dd. Thêm AgNO3 dư vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất trong A.
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp X gồm NaCl và muối clorua của kim loại kiềm M. Cho 4,73g hỗn hợp X đó tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35g kết tủa. Hỏi trong hỗn hợp X chứa muối clorua của kim loại kiềm nào cùn với NaCl
Hòa tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa.
a, Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
b, Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng
Hỗn hợp \(ACl_2\)và \(BCl_3\) có khối lượng 118,1g ( A và B là 2 kim loại có hóa trị không đổi trong các hợp chất )
Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần thứ nhất tác dụng với AgNO3 dư thu được 186,55g kết tủa.
Nhỏ từ từ dd NaOH 3,2 M vào phần thứ hai thì lượng dd NaOH tham gia phản ứng tối đa là 500 ml, có 11,6g một hidroxit kim loại kết tủa.
Hãy xác định A và B
Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cân vừa đủ m gam dd HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ).
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
c/ Tính m ?
d/ Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng ?
Câu 9 : Rót 650 g dung dịch BaCl2 4,8 % vào 100 ml dung dịch H2SO4 20 % ( D = 1,14 g / ml )
a/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính C % các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa .
Câu 10 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500 gam dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính :
a/ Số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.