Dung dịch B gồm : KOH ; Ba(OH)2
Chất rắn C : Cu
Khí D : H2
Chất rắn E : Ba(OH)2
Chất rắn F : CuO
Tự vt pthh
Dung dịch B gồm : KOH ; Ba(OH)2
Chất rắn C : Cu
Khí D : H2
Chất rắn E : Ba(OH)2
Chất rắn F : CuO
Tự vt pthh
Hỗn hợp B gồm các kim loại : K , Ba , Cu . Hòa tan 3,18 hỗn hợp B vào nước dư , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và m gam chất rắn D . Cô cạn dung dịch C thu được 3,39 gam chất rắn màu trắng . Đem chất rắn D nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E có khối lượng ( m+0,16 ) gam . Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B .
Hỗn hợp A gồm : K,Ba,Cu. Hòa A vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dich B, chất rắn C và khí D. Cô cạn dung dịch B thu được cất rắn màu trắng E . Đem chất rắn C nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn F. Xác định B , C, D, E,F.
Hỗn hợp B gồm các kim loại : K , Ba , Cu . Hòa tan 3,18 hỗn hợp B vào nước dư , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và m gam chất rắn D . Cô cạn dung dịch C thu được 3,39 gam chất rắn màu trắng . Đem chất rắn D nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E có khối lượng ( m+0,16 ) gam . Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B .
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 1 lượng X (nAl:nFe=2:3) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9g chất rắn khan
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2) Lượng khí C được trộn với ooxxi theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:2 sau đó đốt cháy, làm lạnh sản phẩm sau cháy được 2,7g nước và V lít hỗn hợp khí E (đ.k.t.c). Tính giá trị V và tỉ khối của E so với ni tơ
cho10 g Hỗn hợpkim loại Al , Mg , Cu hòa tan bằng HCl dư thu đc 9,916 dm3 khí ( điều kiện chuẩn ) và được dung dịch A cùng chất rắn B . Lọc và nung B trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 2,75g . Tính % lượng mỗi kim loại.Đốt cháy hết 10g hh trên ,tìm.thể tích của oxit cần dung đkc
Cho m gam hỗnn hợp X gồm Al, Fe và Cu vào lượng dư HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 5,6 lít \(H_2\) ở đktc và 6,4 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn khan. Tính m?
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 12,8 gam chất rắn màu đỏ; 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 68,4 gam muối khan.
a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng biết axit đã dùng dư 20%
1/ Cho 27,4 gam Bari vào 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và dung dịch CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả phản ứng thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A thoát ra ở đktc
b) Lọc lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Cho 1.36g hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4.Sau khi phản ứng thu được 1.84g chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C.Thêm NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D , lọc và nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1.2g chất rắn E.Tính.
a,Phần trăm khối lượng các chất trong A.
b,Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4
XIN GIẢI THÍCH CỤ THỂ HỘ EM. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.