Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử

DN

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg Cu và một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 70% thu được 1,2 lít khí SO2 và dung dịch B cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư được kết tủa C lung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A Cho A tác dụng với lượng dư H2 ai thu được 2,72 g hỗn hợp chất rắn f tính số gam Mg cu có trong hỗn hợp a hai cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch

NK
15 tháng 6 2019 lúc 11:33

"Cho phép tôi sửa lại đề" : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70 %, đun nóng . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí SO2 và dung dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn D . Cho D tác dụng với lượng H2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F .

1) Tính khối lượng của Mg và Cu có trong hỗn hợp A

2)Khi cho 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch H . Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch H

BÀI GIẢI :

1) Đặt nMg = a (mol) ; nCu = b (mol)

Vì dung dịch H2SO4 có nồng độ 70% nên đây là một acid đã có độ đặc cao

Mg + 2H2SO4đ → MgSO4 + SO2↑ + 2H2O (to) (1)

a................2a.......................a...............a.................(mol)

Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (to)(2)

b.................2b........................b...............b................(mol)

nSO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)

Ta có : nSO2 = a + b = 0,05 (I)

Dung dịch B có a mol MgSO4 , b mol CuSO4

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 (3)

a..................................................a (mol)

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)

b.....................................................b (mol)

kết tủa C là Mg(OH)2 : a mol và Cu(OH)2 : b mol

Nung C :

Mg(OH)2 → MgO + H2O (to) (5)

a........................a..............(mol)

Cu(OH)2 → CuO + H2O (to) (6)

b...............................b (mol)

rắn D gồm : a mol MgO , b mol CuO

Rắn D + H2 (dư)

MgO + H2 → (không pư ) (7)

CuO + H2 → Cu + H2O (to) (8)

b........................b (mol)

rắn F gồm a mol MgO và b mol Cu

Ta có : mF = mMgO + mCu

<=> 40a + 64b = 2,72 (II)

Giair hệ pt (I ) và (II) ta được

a = 0,02 (mol)

b = 0,03 (mol)

Vậy : mMg = 24 * 0,02 = 0,48 (gam)

mCu = 64*0,03 = 1,92 (gam)

2) từ các phương trình (1) , (2)

=> nH2SO4(bđ) = 2a + 2b

= 2*0,02 + 2*0,03

= 0,1 (mol)

=> mH2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam)

=> m(ddH2SO4) = \(\frac{mH2SO4\cdot100\%}{C\%}\) = \(\frac{9,8\cdot100\%}{70\%}\) = 14 (gam)

m(hh đầu) = mA = mMg + mCu = 0,48 + 1,92 = 2,4 (gam)

m(ddB) = m(hh đầu) + m(ddH2SO4) - mSO2

= 2,4 + 14 - 0,05 *64 (số mol SO2 ở I)

= 13,2 (gam)

m(ddsaukhithemnuoc) = m(ddB) + m(H2O)

= 13,2 + 6,8

= 20 (gam)

Vậy : C%\(_{MgSO4}\) = \(\frac{mMgSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\) = \(\frac{120a}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{120\cdot0,02}{20}\cdot100\%\) = 12 (%) C%\(_{CuSO4}\) = \(\frac{mCuSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\cdot100\%\) = \(\frac{160b}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{160\cdot0,03}{20}\cdot100\%\)

= 24 (%)

Bình luận (0)
HV
15 tháng 6 2019 lúc 11:00
3. Mg-->Mg+2+2e x……………….2x Cu-->Cu+2+2e y……………….2y S+6+ 2e-->S+4. 0,05…..0,1 Ta có hệ: · 2x+2y=0,1 · MMgO+mCu=2,72<=>40x+64y=2,72 =>x=0,02, y=0,03 a. mMg=0,02.24=0,48 g., mCu=0,03.64=1,92 g. b. ta tính khối lượng dd B. khối lượng H2SO4=0,05.M=4,9 g. khối lượng H2SO4=0,05.M=4,9 g. khối lượng dung dịch H2SO4=4,9.100/70=7 g. khối lượng dd B=mdd H2SO4+mKim loại-mH2 =7+(0,48+1,92)-0,05.2=9,3 g. Khối lượng dd sau khi thêm nước=9,3+6,8=16,1 g. mMgSO4=0,02.120=2,4 g.=>C%MgSO4=100.24/16.1=15% mCuSO4=0,03.160=4,8=> C%CuSO4=4,8.100/16.1=30%
Bình luận (1)