nNa2O = 0,15 mol
a. Na2O + H2O ➝ 2NaOH
Ta có: nNaOH = 2nNa2O = 0,3 mol
=> mNaOH = 12 => C% = 4%
b. CO2 + 2NaOH ➝ Na2CO3 + H2O
Ta có: nCO2 = \(\frac{1}{2}\)nNaOH = 0,15 mol
=> V = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
nNa2O = 0,15 mol
a. Na2O + H2O ➝ 2NaOH
Ta có: nNaOH = 2nNa2O = 0,3 mol
=> mNaOH = 12 => C% = 4%
b. CO2 + 2NaOH ➝ Na2CO3 + H2O
Ta có: nCO2 = \(\frac{1}{2}\)nNaOH = 0,15 mol
=> V = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
cho 1,12g sắt phản ứng hoàn toàn với 100 gam dung dịch axit sunfuric loãng (vừa đủ)
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí hidro thu được đktc
c.Tính thể tích nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
d.Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 0,8g CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng
Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch 14.6 phần trăm phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tính m1 và m2
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
bài1:cho 13,7g Bari vào 90g nướcTinhs nồng độ phần trăm của dung dich thu được bài 2 cho 200g dung dịch H2SO4 9,8g tác dụng vừa đủ với sắt tính a) khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí hidro thu được (đktc) bài 3 cho 6,5g kẽm tác dụng với H2SO4 20%có khối lượng riêng D=1,14g/ml.Tính thể tích dung dịch axitsunfuric của H2SO4 cần dùng
Hòa tan 2,3g natri vào 47,8g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Cho 16,2 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp H2SO4 6,694% và HCl x%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 bằng 7,6%. a. Tìm V, x. b. Tính nồng độ phần trăm AlCl3 dung dịch A.
Cho 5,6 g fe tác dụng với 100 g H2O thu được dung dịch sắt (II) hiđroxit và giải phóng khí hidro a) tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa