gọi tên oxit đó là XO
\(n_{HCl}\) = 1 nhân 0.2 =0.2 mol
XO + 2HCl ==> XCl2 + H2O
0.1 0.2
\(M_{XO}\)= 8:0.1=80
==> PTK X = 80-16=64
==> X = Cu
==>XO=CuO
gọi tên oxit đó là XO
\(n_{HCl}\) = 1 nhân 0.2 =0.2 mol
XO + 2HCl ==> XCl2 + H2O
0.1 0.2
\(M_{XO}\)= 8:0.1=80
==> PTK X = 80-16=64
==> X = Cu
==>XO=CuO
biết rằng 300 ml dung dịch axit sunfuric 1M đủ để hòa tan hết 5,1 g oxit của một kim loại hóa trị 3. xác định kim loại và oxit tương ứng
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"
Để hòa tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và có 1,344 lít H2 bay ra (ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V ml dung dịch ở trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì?
1.Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại cần dùng.
2.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
3.Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
Cảm ơn rất nhiều !!!
Cho 7,2g kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn cới 21,9g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
giúp mình với:33
Hòa tan 5,67g kim loại X cần dùng vừa đủ 306.6g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối có nồng độ 8,996%. Xác định X