Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

LH

hòa tan hoàn toàn 14.,2g hỗn hợp bột 2 oxit Al2O3 và MgO cần dùng 400g dung dịch H2SO4 9,8% .

a viết pt

b tính số gam mỗi oxit trong hỗn hợp

c tính C% các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng

PC
4 tháng 8 2018 lúc 8:15

a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 ➜ Al2(SO4)3 + 3H2O (1)

MgO + H2SO4 ➜ MgSO4 + H2O (2)

b) \(m_{H_2SO_4}=400\times9,8\%=39,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)

Gọi số mol của Al2O3 và MgO lần lượt là \(x,y\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=14,2\\3x+y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy: \(m_{Al_2O_3}=0,1\times102=10,2\left(g\right)\)

\(m_{MgO}=0,1\times40=4\left(g\right)\)

c) Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\times342=34,2\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,1\times120=12\left(g\right)\)

\(\Sigma m_{dd}=14,2+400=414,2\left(g\right)\)

\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{414,2}\times100\%\approx8,26\%\)

\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{12}{414,2}\times100\%\approx2,9\%\)

Bình luận (2)
NT
3 tháng 8 2018 lúc 21:04

Gọi số mol của Al2O3 và MgO là a,b(a,b>0)

a. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)4 + 3H2O

a --------> 3a

MgO+ H2SO4 -> MgSO4 + H2O

b --> b

b. Ta có: mH2SO4= 400.9,8% = 39,2(g)

=> nH2SO4 = \(\dfrac{39,2}{98}\) = 0,4(mol)

Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}102a+40b=14,2\\3a+b=0,4\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

Suy ra mAl2O3 = 0,1 .102 = 10,2(g)

mMgO = 0,1.40 = 4(g)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
LH
Xem chi tiết
HA
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
HA
Xem chi tiết
PN
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết