Chương 3. Liên kết hóa học

AT

Hòa tan hết 8,4gam kim loại M vào 80gam dung dịch H2SO19,6% sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc)

a) Xác định kim loại M

b) Tính C% của chất tan có trong dung dịch X

H24
2 tháng 1 2021 lúc 18:13

a)

\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{80.19,6\%}{98} = 0,16(mol)\)

Gọi n là hóa trị của kim loại M

\(2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2\)

Theo PTHH :

\(n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ n_{H_2SO_4\ phản\ ứng} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,16-0,15 = 0,01(mol)\)

Ta có :  \(M = \dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{n}} = 28n\)

Với n = 2 thì M = 56(Fe)

b)

Sau phản ứng, mdung dịch = 8,4 + 80 - 0,15.2 = 88,1(gam)

\(n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)

Vậy :

\(C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,15.152}{88,1}.100\% = 25,88\%\\ C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,01.98}{88,1}.100\% = 1,11\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
AT
Xem chi tiết
TK
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết