giải giùm mình bài:
Người ta có điều chế H2SO4 từ lưu huỳnh, không khí,H2O, các điều kiện và chất xúc tác cần thiết. Hãy lập sơ đồ điều chế và tính xem điều chế được bao nhiêu Kg dung dịch H2SO4 60% từ 60 Kg lưu huỳnh? ( giả sử hiệu suất cả quá trình điều chế là 90%)
Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
giải thích hiện tượng sau và viết phương trình phản ứng
A Cho luồng khí Clo qua dung dịch Kali bromua một thời gian dài
B thêm dần dần nước Clo vào dung dịch Kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột
C đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nho thêm ít giọt dung dịch quỳ tím
D sục khí lưu huỳnh điôxit vào dung dịch nước Brom
Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo
Nung 5,6 g bột sắt và 13g kẽm với một lượng dư lưu huỳnh. Sản phẩm cảu phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohidric. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 (D = 1,1g/ml) cần để hấp thụ hoàn toàn lượng khí sinh ra.
Hỗn hợp B gồm Zn, Fe và Cu được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Phần thứ hai cho phản ứng vừa đủ với bột lưu huỳnh nung nóng trong điều kiện không có oxi, thu được 7,38 gam hỗn hợp rắn C. Cho C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí D. Toàn bộ khí D phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch CuSO4 0,1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong B
Câu 10: Hòa tan 31,6g hỗn hợp Na2SO4 và K2SO4 vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch A cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6g kết tủa. Tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Trộn 17,6 gam bột gồm Mg và Fe với m(g) bột lưu huỳnh rồi nung trong chân không sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với H2SO4 loãng thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp Y gồm H2S và H2. Cho Y đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 57,75g chất rắn.
a) Tính m
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
Hoà tan hoàn toàn 20g X gồm Mg và Fe bằng 500ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung dịch Y cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lọc và thu được kết tủa Z.Nhiệt phân hoàn toàn Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m1 g chất rắn.Tính m1?
Nếu nhiệt phân hoàn toàn Z trong chân không, đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn.Tính m2?