nSO3=0.2(mol)
SO3+H2O->H2SO4
Theo pthh,nH2SO4=nSO3->nH2SO4=0.2(mol)
CM=0.2:0.4=0.5(M)
Còn câu c bạn xem lại đề nhé,H2O là dung môi mà,không phải chất tan
nSO3=0.2(mol)
SO3+H2O->H2SO4
Theo pthh,nH2SO4=nSO3->nH2SO4=0.2(mol)
CM=0.2:0.4=0.5(M)
Còn câu c bạn xem lại đề nhé,H2O là dung môi mà,không phải chất tan
Bài 1: Hòa tan 6,2 g NaOH và 4 g H2O
a, Tính C% dung dịch thu được ?
b, Tính Cm dung dịch thu được biết H2O = 1g / ml ?
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Oxi hóa hoàn toàn 12,8 g SO2 trong õi tạo ra lưu huỳnh trioxit .Hòa tan hết sarp phẩm trên vào 134 g nước thu được dung dịch A .
a,Viết phương trình hoas học thu được dung dịch A
b,Cho 200 g dung dịch natri hidroxit 10% vào đ A.Tính nồng độ phần trăm của chất có trong đ sau phản ứng
trả lời cho mink trước sáng mai đc k
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Cho 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào 100ml dung dịch HCl 1M
a) Tính khối lượng muối thu được
b) CM dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan 5,6l HCl ở đktc vào 0,1l H2O để tạo thành dung dịch HCl. Tính CM, C%