hòa tan 1,42 g Mg , Al , Cu bằng dung dịch HCL dư thu được khí B , dung dich A và chất rắn C . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thu được 0,4 g chất rắn . Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thu được 0,8 g oxit màu đen . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
- hòa tan Mg , Al , Cu bằng dd HCl dư thì Cu không phản ứng
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2 \(\uparrow\)
0,01<------------0,01
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\)
- khí B là H2
- dd A gồm : HCl dư ; MgCl2 ; AlCl3
- chất rắn C là Cu không phản ứng
- cho dd A t/d với dd NaOH dư:
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2 \(\downarrow\)
0,01<----------------------------0,01
AlCl3 + 3NaOH ->3 NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)
Al(OH)3 + NaOH(dư) -> NaAlO2 +2 H2O
- nung kết tủa ở nhiệt độ cao :
Mg(OH)2 \(^{to}\rightarrow\)MgO + H2O
0,01<-----------0,01
nMgO = \(\dfrac{0,4}{40}\) = 0,01 mol
=>mMg = 0,01 . 24 = 0,24 g
- đốt nóng chất rắn C trong không khí
2Cu + O2 \(^{to}\rightarrow\)2CuO
0,01<----------0,01
nCuO = \(\dfrac{0,8}{80}\) = 0,01 mol
=> mCu = 0,01 . 64 = 0,64 g
=>mAl = 1,42 - 0,24 - 0,64 = 0,54 g
nMgO = \(\dfrac{0,4}{40}\)= 0,01 (mol)
nCuO = \(\dfrac{0,8}{80}\)= 0,01 (mol)
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0,01 0,01 (mol)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
2NaOH + MgCl2 ----> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,01 0,01 (mol)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O
2NaOH + AlCl3 ----> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 ----> NaAlO2 + 2H2O
Mg(OH)2 ----> MgO + H2O
0,01 0,01 (mol)
=> mMg = 0,01.24 = 0,24 (g)
2Cu + O2 ----> 2CuO
0,01 0,01 (mol)
=> mCu = 0,01.64 = 0,64 (g)
=> mAl = 1,42 - 0,24 - 0,64 = 0,54 (g)