Ta có :
nZn = 0,2(mol)
PTHH :
\(2CH3COOH+Zn->\left(CH3COO\right)2Zn+H2\)
0,4mol..................0,2mol......................................0,2mol
a) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
b) C%ddCH3COOh = \(\dfrac{0,4.60.100}{200}=12\%\)
c)??
Ta có :
nZn = 0,2(mol)
PTHH :
\(2CH3COOH+Zn->\left(CH3COO\right)2Zn+H2\)
0,4mol..................0,2mol......................................0,2mol
a) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
b) C%ddCH3COOh = \(\dfrac{0,4.60.100}{200}=12\%\)
c)??
Câu 7:Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic, biết rằng 100 gam dung dịch axit axetic này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí ở đktc. A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. Câu 9:Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch đã trung hòa thì được 2,225 gam muối khan. Nồng độ mol của CH3COOH trong X là A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,3M. D. 0,4M.
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch axit CH3COOH 2M thì thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần dùng. c. Cho a gam CH3COOH tác dụng với 1,5 a gam C2H5OH thu được 1,2 a gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
mn giúp em với ạ,em cảm ơn
Hòa tan hoàn toàn 40.8g hỗn hợp bột :Fe, Fe2O3 cần v lít dung dịch CH3COOH 0.5M thu được dung dịch X và 6.72l khí ở đktc
A) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B) tính nông độ mol của từng chất tan trong dung dịch X
C) nếu cho 127g hỗn hợp axit CH3COOH trên và 1 axit A có công thức CnH2n+1 tác dụng vừa đủ với 5l dung dịch KOH 0.4M. Hãy xác định công thức phân tử của A
Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch CH3COOH !M. Sau phản ứng thu được dung dịch a và V lít khí ở đktc
a, tính m và V
b, cần lên men bao nhiêu ml dụng dịch rượu etylic 8 độ để thu được axit axetic đủ tham gia phản ứng với Mg ở trên? Biết hiieuj suất phản ứng là 100% D rượu etylic=0,8g/ml
cho một lượng kim loại Mg tan hết trong 250 gam dung dich axit axetic, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Tính nồng độ phần trăm cảu dung dịch axit đã dùng và khối lượng muối tạo thành. b)Dể điều chế được lượng axit trên, cần lên men bao nhiêu lít rượu etylic 5o , biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/cm3 và hiệu suất phản ứng lên men là 100%.
Câu 1: Cho 20 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với magie thu được 2,24lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp.
Câu 2: Viết phương trình phản ứng và tính: a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%. b/ Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) khi cho 24 gam Mg tác dụng với 30 gam dung dịch axit trên. c/ Nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic biết rằng 100 gam dung dịch axit này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí hiđro (đktc)1/ Cho 120g dung dịch CH3COOH 6% vào dung dịch NaHCO3 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch CH3COOH phản ứng
b/ Tính C% chất tan sau phản ứng
2/ Cho 20,2g C2H5OH tác dụng với Na dư thì có 5,6 lít H2 thoát ra (đktc)
a/ Xác định độ rượu (Drượu=0,8g/ml; Dnước= 1g/ml)
b/ Nếu dùng rượu 40 độ cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu rượu để thu VH2 trên?
Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là bao nhiêu?(Cho C=12, O=16, Ca=40)