gọi m là khối lượng cần tìm
⇒mFe2(SO4)3 = 80%m = 0,8m
⇒ nFe2(SO4)3 = 0,8m/400 = m/500
vì trong 1 phân tử Fe2(SO4)3 có 2 nguyên tử Fe nên
nFe = 2nFe2(SO4)3 = 2.m/500 = m/250
⇒ mFe = 56.m/250 = 112 ⇒ m = 500 kg
gọi m là khối lượng cần tìm
⇒mFe2(SO4)3 = 80%m = 0,8m
⇒ nFe2(SO4)3 = 0,8m/400 = m/500
vì trong 1 phân tử Fe2(SO4)3 có 2 nguyên tử Fe nên
nFe = 2nFe2(SO4)3 = 2.m/500 = m/250
⇒ mFe = 56.m/250 = 112 ⇒ m = 500 kg
cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch A chứa 2 mol HCl
a) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 37,2g, CMR: hỗn hợp X tan hết
b) Nếu khối lượng hỗn hợp X là 74,4 g thì hỗn hợp X có tan hết không
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 448ml O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
cho 16g hh fe3o4 hòa tan hết bằng 300 ml dd hcl . sau pứ trung hòa lượng axit dư thì cần dùng 50g ca(oh)2 14,8% , dd thu đc sau pứu cùng chứa 46, 35g muối , tính % khối lượng các oxit trong hh ban đầu , tính Cm dd hcl ban đầu
Hòa tan 200g NaCl vào nước được dunh dịch 10% a)tính khối lượng nước muối thu được b)tính khối lượng nước cần cho sự pha chế
A là oxit của một kim loại R hóa trị II. Hòa tan 5,6 (g) A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 (g) muối B. Xác định công thức của A và tính C% muối B trong dung dịch thu được
Câu 1:Dãy chỉ gồm muối trung hòa
A MgCl2;H2SO4;Na2CO3;ZnCl2
B KNO3;HCl;MgSO4;NaOH
C NaCl;K2SO4;CaCO3;Fe(NO3)3
D K2SO4;HNO3;FeCl3;MgSO3
Câu 2:Để pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 cần lấy là ?
Trôn x (g) dung dịch NaCl 4% vào y (g) dung dịch NaCl 16% để sau đó thu được 72 (g) dung dịch NaCl 14%
a) Tính khối lượng NaCl 4%
b) Tính khối lượng NaCl 16%
c) Tính khối lượng NaCl 14%
d) Tính x, y
Trong 50 gam dung dịch NaCl có nồng độ 25% chứa một lượng NaCl là:
để tạc dụng hết với lượng muối MgSO4 trong 100 gam dd MgSO4 cần vừa đủ 120 gam dd NaOH 16%. Kết tủa thu được sau phản ứng đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn