Hạt tải điện trong kim loại là êlectron tự do. Mật độ của chúng vào cỡ \(10_{28}\left(m_{-3}\right)\)
Hạt tải điện trong kim loại là êlectron tự do. Mật độ của chúng vào cỡ \(10_{28}\left(m_{-3}\right)\)
hạt tải điện trong kim loại là hạt nào và chuyển động như thế nào trong điện trường
Phát biểu nào là chính xác
Hạt tải điện trong kim loại là
A. các êlectron của nguyên tử
B. êlectron trong cùng của nguyên tử
C. các êlectron hoá trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể
D. các êlêctron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể
quá trình hình thành hạt tải điện ở dòng điện trong kim loại ?
Khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol . Khối lwọng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectron dẫn.
a) Tính mật độ êlectron tự do trong đồng.
b) Một dậy tải điện bằng đồng, tiết diện 10 mm2, mang dòng điện 10A. Tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó.
Một kim loại ban đầu đang ở nhiệt độ t0 = 200C, khi nhiệt độ tăng lên đến 1500C thì điện trở suất là 4,323.10 – 8 m, còn khi ở nhiệt độ 2200C thì điện trở suất là 5,17.10 – 8 m. Tính điện trở suất của kim loại ở 200C và hệ số nhiệt của điện trở này ?
Điện trở của kim loại thường và siêu dẫn khác nhau như thế nào?
Phát biểu nào là chính xác
Các kim loại đều:
A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.
B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ
C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ
D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?
khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol . khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3 . biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 electron dẫn .
a) tính mật độ electron tự do trong đồng .
b) 1 dây tải điện bằng đồng , tiết diện 10mm2 , mang dòng điện 10A . tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó .