Chương 6. Oxi - Lưu huỳnh

HT
Giúp với : Hoà tan 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và một chất rắn không tan. Nếu hoà tan X trong dung dịch H2SO4 98% ( lấy dư 10% so với lượng cần thiết) thu được V lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b, tính V và khối lượng dung dịch H2SO4 đã lấy.
ND
8 tháng 4 2020 lúc 19:42

Note một xíu cho bé hỏi bài nhé! Em thấy dung dịch H2SO4 98% là đặc nhất rồi nên đây phải có phương trình khác, sản phẩm thường tạo ra là muối và SO2/ H2S/S hoặc muối và hỗn hợp những chất trên tùy theo tỉ lệ nhưng mà SO2 thường viết nhất ý (nếu đề bài không nói gì cả). Cố lên, không hiểu gì hỏi lại nhé!

Bình luận (0)
ND
8 tháng 4 2020 lúc 19:36

Hoà tan 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và một chất rắn không tan. Nếu hoà tan X trong dung dịch H2SO4 98% ( lấy dư 10% so với lượng cần thiết) thu được V lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b, tính V và khối lượng dung dịch H2SO4 đã lấy.

-----

nH2= 0,1(mol)

PTHH: Fe + H2SO4 ->FeSO4 + H2

0,1____0,1______0,1______0,1(mol)

mFe= 0,1.56=5,6(g) => mCu= 12- 5,6=6,4(g) => nCu= 0,1(mol)

=> %mFe= (5,6/12).100\(\approx46,667\%\)

=> %mCu\(\approx53,333\%\)

PTHH: 2 Fe + 6 H2SO4(Đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O

0,1_________0,3(mol)

Cu + 2 H2SO4 (Đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O

0,1____0,2(mol)

=> nH2SO4(đặc, dùng)= 0,5(mol)

=> nH2SO4(lấy)= 110%. 0,5= 0,55(mol)

=> mH2SO4= 0,55.98=53,9(g)

=> mddH2SO4= (53,9.100)/98= 55(g)

Khối lượng riêng của dd H2SO4 đặc 98% là 1,84g/ml

=> VddH2SO4= 55/1,84 \(\approx20,891\left(ml\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NC
Xem chi tiết
TQ
Xem chi tiết
KR
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
BT
Xem chi tiết