Chương II. Kim loại

ND

Giúp mình với ạ!
Cho 2,24 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

H24
13 tháng 12 2017 lúc 20:12

nCuSO4=CM.V=0,2.0,25=0,05(mol)

nFe=0,04(mol)

PT: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

vậy: 0,04--->0,04------>0,04--->0,04(mol)

Chất rắn là Cu

=> mCu=0,04.64=2,56(g)

c) Vì dung dịch thay đỏi không đáng kể:

=> Vd d sau phản ứng=Vd d CuCl2=0,25lit

dung dịch sau phản ứng gồm CuSO4 dư( 0,01(mol)) và FeSO4(0,04 mol)

CM CuSO4=n/V=0,01/0,25=0,04(M)

CM FeSO4=n/V=0,04/0,25=0,16(M)

Bình luận (1)
SK
13 tháng 12 2017 lúc 20:19

a. Pt - Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu

0.04 0.04 0.04

nFe = \(\dfrac{2.24}{56}=0.04mol\)

nCuCl2 = 0.25*0.2 = 0.05 mol

Ta có 0.04 < 0.05

\(\Rightarrow\) CuCl2 dư, Fe hết.

\(\Rightarrow\) Chất rắn còn lại là Cu.

b. mCu = 0.04*64 = 2.56 g

c. Theo câu a, ta có CuCl2 dư.

\(\Rightarrow\) nCuCl2 dư = 0.05 - 0.04 = 0.01 mol.

\(\Rightarrow\) CM CuCl2 = \(\dfrac{0.01}{0.25}=0.04M\)

Ta có nFeCl2 = nFe = 0.04 mol.

\(\Rightarrow\) CM FeCl2 = \(\dfrac{0.04}{0.25}=0.16M\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
TM
Xem chi tiết
TM
Xem chi tiết
RN
Xem chi tiết
PD
Xem chi tiết
P2
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết