a) Gọi a,b,c lần lượt là số NST ở kì giữa, sau lần phân bào I, kì đầu lần phân bào II ( a,b,c ∈ N* )
Ta có : Số NST kép : \(\dfrac{8000+1600}{2}=4800\left(NST\right)\)
Số NST đơn : \(8000-4800=3200\left(NST\right)\)
- Ta thấy trong 4 kì ở đề bài chỉ có kì sau II là có 2n NST đơn
=> Số tế bào nhóm kì sau II : \(\dfrac{3200}{2n}=\dfrac{3200}{80}=40\left(tb\right)\)
- Số NST kép là 3 kì còn lại : kì giữa, sau I, kì đầu II -> a + b + c = 4800
Theo đề ra : a : b : c = 1 : 3 : 2
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{2}=\dfrac{a+b+c}{1+3+2}=\dfrac{4800}{6}=800\)
=> a = 800 , b = 2400 , c = 1600
Vậy số tb ở kì giữa I : \(\dfrac{800}{2n\left(kép\right)}=\dfrac{800}{80}=10\left(tb\right)\)
số tb ở kì sau I : \(\dfrac{2400}{2n\left(kép\right)}=\dfrac{2400}{80}=30\left(tb\right)\)
số tb ở kì đầu II : \(\dfrac{1600}{n\left(kép\right)}=\dfrac{1600}{80}=20\left(tb\right)\)
số tb ở kì sau II : 40 tb
b)
Xét từng nhóm trên :
+ Nhóm kì giữa I giảm phân xog tạo ra : 10 x 4 = 40 (tb)
+ Nhóm kì sau I giảm phân xog tạo ra : 30 x 4 = 120 (tb)
+ Nhóm kì đầu II giảm phân xog tạo ra : 20 x 2 = 40 (tb)
+ Nhóm kì sau II giảm phân xog tạo ra : 40 x 2 = 80 (tb)
Tổng số tb đơn bội (n) : \(40+120+40+80=280\left(tb\right)\)
Tổng số NST trong các tb đơn bội (n) : \(280.\dfrac{80}{2}=11200\left(NST\right)\)