Ôn tập toán 6

IT

+) Giải thích cách quy đồng mẫu các phân số.

+) Cho dãy các phân số sau :

N. \(\frac{1}{5}\) , \(\frac{3}{10}\) , \(\frac{2}{5}\),... M. \(\frac{2}{3}\) , \(\frac{3}{4}\), \(\frac{5}{6}\) , ...

H. \(\frac{1}{6}\), \(\frac{1}{4}\) , \(\frac{1}{3}\) ,... S. \(\frac{2}{9}\) , \(\frac{5}{18}\) , \(\frac{1}{3}\) ,...

Y. \(\frac{1}{20}\), \(\frac{3}{5}\), \(\frac{3}{4}\) ,... I. \(\frac{1}{18}\), \(\frac{2}{9}\), \(\frac{7}{18}\) ,...

O. \(\frac{9}{20}\), \(\frac{3}{5}\), \(\frac{3}{4}\) ,... A. \(\frac{1}{18}\), \(\frac{2}{9}\), \(\frac{7}{18}\) ,...

Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy số rồi đoán nhận phân số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản.

+) Tìm phân số có mẫu bằng 7. Biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số không thay đổi.

NT
12 tháng 5 2022 lúc 8:26

Bài 3: 

Gọi tử là x

Theo đề, ta có: \(\dfrac{x+16}{35}=\dfrac{x}{7}\)

=>7x+112=35x

=>x=4

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
hi
Xem chi tiết
CL
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
DW
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
VN
Xem chi tiết