Để hòa tan hoàn toàn 20 gam 1 oxit kim loại hóa trị 2, cần dùng 100 gam dd H2SO4 24,5 %. Đun nhẹ dd sau phản ứng thu được 62,5 gam tinh thể muối ngậm nước . Xác định CTHH của oxit và tinh thể muối ngậm nước
khử a gam một oxit sắt bằng khí CO nóng, dư thu được toàn bộ Fe và khí CO2. Cho Fe phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư được 1,68l khí ở đktc. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 bằng Ca(OH)2 dư thu được kết tủa. Tính khối lượng của a
hòa tan m gam oxit sắt (3) bằng dd axit sunfuric 19,6% (vừa đủ). Sau phản ứng thu đc muối X. Cho toàn bộ lượng dd X thu được tác dụng hết với bari clorua lấy dư thì thu đc 34,95 gam kết tủa.
a) viết các PTHH
b) tính m và khối lượng dd axit sunfuric loãng 19,6% đã dùng vừa đủ với oxit sắt (3) trên.
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
1, Có oxit sắt chưa biết
- hòa tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt
Tìm CT của oxit
2, Cho 416g dd BaCl2 12% td vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dd 0,2M của muối clorua KL A. Tìm hóa trị A, tên A và công thức muối sunfat
3, Cho 15,25g hh 1 KL hóa trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu được dd X. Thêm NaOH gư vào X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa ra rồi nung trong kk đến lg ko đồi cân nặng 12g. Tìm KL hóa trị II, bt nó không tạo kết tủa vs hidroxit
4,Hòa tan hoàn toàn 27,4g hh M2CO3 và MHCO3 bằng dd 500ml dd HCl 1M thoát ra 6,72l CO2(đktc). Để trung hòa axit dư phải dùng V ml dd NaOH 2M
a, Tìm 2 muối và % kl mỗi muối trong hh
b, Tính V
5, Hòa tan 3,2g oxit KL hóa trị III bằng 200g dd H2SO4 loàng. Khi thêm vào hh sau pứ lg CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc). Sau đó cô cạn dd thu được 9,36g muối sunfat khan. Tìm oxit KL hóa trị III và nồng độ % H2SO4
Đốt 27,4g một kim loại X(II) trong ko khí thì thu đc một oxit kim loại.Hòa tan hoàn toàn oxit này trong HCl dư thu đc dd Y.Rót vào Y một lượng kalisunfat (có lấy dư 10%) thì thu đc 46,6g một kết tủa màu trắng,ko tan trong nước và axit.
a) X là nguyên tố nào?
b) Xác định khối lượng kalisunfat đã lấy
Cho 47,4g sắt oxit phản ứng hoàn toàn với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp khí A. Dẫn hỗn hợp A vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 39,4g kết tủa. Hãy xác định công thức sắt oxit
Để kết tủa hoàn toàn dung dịch có chứa 20 gam đồng (II) sunfat (CuS * O_{4}) cần vừa đủ 200 mà dung dịch natri hidroxit (NaOH) chưa biết nồng độ. a) Tính nồng độ mol/lít dung dịch NaOH đã dùng. b) Tinh khối lượng kết tủa sinh ra. c) . Nung kết tủa đến khi phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn. Tim m?
đốt 11.2 gam Fe trong bình đựng 11.2 lít khí clo ở đktc .Sau phản ứng hòa tan sản phẩm vào nước được dung dịch A,cho A vào dung dịch NaOHduw thì thu được kết tủa B,nung kết tủa B đến khối lượng không đỏi thì thu được chất rắn C,dẫn khí CO đi qua chất rắn C và nung nóng thì thu được a(g) chất rắn D a) viết pthh;b)tính a=?;c) tính thể tích Co ở đktc cần dùng