PTHH :
2Mg + O2 → 2MgO(t*)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (t*)
3Fe +2O2 → Fe3O4 (t*)
2Cu + O2 → 2CuO (t*)
theo ĐLBTKL :
m hỗn hợp kim loại + m oxi = m hỗn hợp oxit
m oxi = m hỗn hợp oxit - m hỗn hợp kim loại
58.8-39.3=19.2 g
nO2 = 19.2 / 32 = 0.6 mol
vây thể tích khí oxi cần dùng là Vo2 = 0.6 x 22,4 =13.44(L)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
a............5a..............a
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b.............\(\dfrac{3}{4}b\)...........0,5b
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
c.............\(\dfrac{2c}{3}\)............\(\dfrac{1}{3}c\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
d.............0,5d...........d
Theo đề ta có:
\(\Rightarrow V_{O_2}=22,4\left(0,5a+\dfrac{3}{4}b+\dfrac{2}{3}c+0,5d\right)=22,4.0,6=13,44\left(l\right)\)
\(a) \)\(PTHH:\)
\(2Mg + O2-t^o->2MgO\)
\(4Al+3O2-t^o->2Al2O3\)
\(3Fe+2O2-t^o->Fe3O4\)
\(2Cu+O2-t^o->2CuO\)
\(b)\) Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình (1, 2, 3, 4)
Ta có : \(m_A + mO2 = m\)hỗn hợp oxit
\(=> mO2 = \)\(58,5-39,3 = 19,2 (g)\)
\(=> nO2 = \dfrac{19,2}{32} =0,6 (mol)\)
\(=> V_O2 = 0,6.22,4=13,44 (l)\)