Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a) Tính thể tích khí thoát ra đktc. b) Tính nồng độ mol HCl. c) Tính lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? 7. Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.
Cần đáp án gấp, em cảm ơn ạ >.<
C4: CHo 39.8 g hỗn hợp gồm Fe, Zn tác dụng hết 600ml dd HCl thu được 11.2l khí
- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
- Tính nồng độ mol HCl
- Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dd NaOh ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH đã phản ứng
C5: Hòa tan 10.55 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dd HCl 10% thì thu được 2.24 l khí
- Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
- Tính khối lượng dd HCl đã dung
C6: Để hòa tan hoàn toàn 14.9 g hỗn hợp FE, Zn người ta cần 250ml dd HCl
2M
- Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
- Tính thể tích khí sinh ra
C7: cho 78.3 g MnO2 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20%
- tính khối lượng dd HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra
- tính nồng độ dd muối thu được
Cho 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,53 gam muối
a) Tính nồng độ % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
1.Cho Clo tác dụng với vừa đủ với Fe rồi hòa tan lượng muối sinh ra vào nước được 100 gam dung dịch muối có nồng độ 16,25%
a, Tính khối lượng muối trong dung dịch
b, Tính khối lượng sắt và Clo (đktc) đã dùng
2. Hòa tan 10,55 g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc)
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b, tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
3.Cho 10 gam hỗn hợp Al Mg Cu tác dụng với hỗn hợp HCl dư thì thu được 7,84 l H2
- Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9 g hỗn hợp Fe Zn người ta cần vừa đúng 250 ml dung dịch HCl 2M
a, Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
b, tính thể tích khí sinh ra( đktc)
5. Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Al Mg bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7g.Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl 2M lấy dư, sau phản ứng thuđược 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp banđầu và thể tích HCl tham gia phản ứng
hòa tan a gam hỗn hợp Al , Fe trong dd HCl 7,3%(vừa đủ ), sau phản ứng thu được dd A. trong A nồng độ C% của FeCl2 = 3,093%. Tính C% của AlCl3