Khi nguồn sống của môi trường suy giảm mạnh, điều kiện khí hậu khắc nghiệt thì A. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản. B. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản. C. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn hoặc bằng tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản. D. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản.
ở 1 quần thể sóc tại thời điểm nghiên cứu có số lượng cá thể là 1800 cá thể . Nếu trong năm t1 có mức sinh sản 10% , mức tử vong là 5%, năm t2 có mức sinh sản 18%, mức tử vong là 8% , năm thứ 3 có mức sinh sản là 10%và mức tử vong là 20% . trong đk không có di cư và nhập cư hãy dự đoán số lượng cá thể ở cuối năm t3
MONG MN GIÚP MK VS CÀNG NHANH CÀNG TỐT NHA
Theo báo cáo của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, dân số Việt Nam năm 2018 ước đạt 94,67 triệu người; tiếp tục đạt mức sinh thay thế. Năm 2018, các hoạt động về truyền thông, giáo dục, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh… được triển khai tương đối đồng bộ, hiệu quả. Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam hiện ở mức 73,5 ( Trích báo Hà Nội Mới thứ ba ngày 22/01/2019). Con số 73,5 thể hiện loại tuổi nào của người Việt?
A. Tuổi sinh lí.
B. Tuổi sinh thái.
C. Tuổi quần thể.
D. Tuổi thọ.
Câu 33: Tỷ lệ đực cái của quần thể phụ thuộc vào yếu tố:
A. các yếu tố của môi trường sống.
B. thành phần tuổi.
C. tỷ lệ sinh.
D. tỷ lệ tử.
Câu 36: Mức tử vong của quần thể là:
A. số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. số lượng cá thể chết đi do các yếu tố sinh thái.
C. số lượng cá thể chết đi do sự cố bất thường.
D. số lượng cá thể giảm đi sau khi đã trừ tỷ lệ sinh.
1) Khi xet ve so luong quan the nao sau day co kich thuoc lon nhat
A. Ga rung B. trau rung C. ngua rung D. Voi rung
Câu 38: Trong sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong không gian sống, ý nào sau đây sai?
A. Môi trường không đồng nhất.
B. Môi trường đồng nhất.
C. Các cá thể không có tính lãnh thổ cũng không sống tụ họp.
D. Xác suất bắt gặp cá thể trong không gian là như nhau.
Câu 39 : Sức sinh sản của quần thể là:
A. tỷ lệ các cá thể có độ tuổi sinh sản tính trên tổng số cá thể của quần thể.
B. số cá thể mới được tính trung bình trên tổng số lứa đẻ của các cá thể trong quần thể.
C. số cá thể được sinh ra tính từ lúc quần thể mới được hình thành đến khi quần thể được ổn định.
D. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
Mấy ví dụ dưới đây là biến động số lượng cá thể của quần thể theo mùa?
(1). Vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.
(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa ngô hằng năm.
(3). Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao
(4). Cháy rừng ở Úc từ 10/2019 đến 2/2020 khiến quần thể gấu Kaola giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Khi trứng rùa vích được áp ở nhiệt độ thấp hơn 15oC thì số con đực nở ra nhiều hơn con cái, khi ấp ở nhiệt độ cao khoảng 34oC thì số con cái nở ra nhiều hơn con đực. Nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của rùa vích là:
A. lượng chất dinh dưỡng. B. Đặc điểm sinh lí.
C. Nhân tố nhệt độ. D. sự tử vong không đều ở 2 giới.