Dẫn H2 đến dư đi qua 66,8 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 52,4 gam chất rắn. Mặt khác 0,325mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 550ml dung dịch HCl 2M. Tính số mol các chất trong hỗn hợp X?
Dẫn lượng dư khí CO đi qua 25,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 (g) chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 1M. Viết các PTHH xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Dẫn h2 dư qua 25,6 gam hhX gồm Fe3O4 MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu đc 20,8 gam chất khí. Mặc khác cho 0,15 mol hhX tác dụng vừa đủ với 225 ml dd HCl 1M . Tính % khối lượng các chất trong X
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và a mol H2. Hãy cho biết trong số các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch X nói trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
B2: Hỗn hợp X gồm các chất: BaCO3, CuO, MgO, Fe(OH)3, Al2O3. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp sau nung, thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư, thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G vào dung dịch H. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, hãy xác định thành phần B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp ( khối lượng các oxit trước là sau khi tách không đổi).
Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0.04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 được nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4.784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9.062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.6272 lít H2 (đktc)
A. Tính m mỗi oxit trong A
B. Tính m trong B. Biết rằng trong B số mol Fe3O4 = 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3
Dẫn luồng H2 đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa : MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B.Hòa chất rắn B vào nước được dung dịch X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y.
Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết phương trình hóa học minh họa
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H20 (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 2 lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H.
a/ Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H
b/ Viết các pthh xảy ra
Để hòa tan 24g hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 và MgO cần phải dùng 450 ml dd HCl 2M . Mặt khác đốt nóng 24g X trong dòng khí CO dư để phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí D
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X .
b) Dẫn hỗn hợp D hấp thụ vào 175 ml dd Ba(OH)2 . Sau phản ứng thu được 19,7 g kết tủa. Tính CM Ba(OH)2