Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
Cho hình vẽ . biết Rđ =R1=2,5 ôm , R của biến có điện trở tối đa là 20 ôm , UAB= 40 ôm . a ) điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường khi đó ampe kế chỉ 2A . xác định vị trí con chạy C . b)Tìm vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ của biến trở là lớn nhất , tính P lớn nhất đó và nhận xét về độ sáng bóng đèn.
Cho mạch điện như hình bên: U = 24V; R1 = 12Ω; R3 = 18Ω; Rx là biến trở. K là khoá điện. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
1. Khi khoá K mở, di chuyển con chạy C của biến trở Rx = 16Ω thì công suất toả nhiệt trên biến trở là cực đại. Xác định giá trị của điện trở R2.
2. Khoá K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx để công suất toả nhiệt của đoạn mạch PQ (gồm R2, R3 và Rx) có giá trị bằng 12W.
Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để
a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W
b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
c) Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ nhất Tính công suất đó
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1Ω R2 = 3Ω R3 = 6Ω Uab = 6V a,tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b,tính số chỉ của vôn kế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn R2, R3 c,So sánh công suất tiêu thụ trên R2 R3
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m. Có tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này.
d. Mắc thêm một biến trở vào mạch AB như hình vẽ. Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là P1 = 2W thì biến trở phải có giá trị là bao nhiêu?
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biến trở con chạy MN có dây điện trở làm bằng constantan chiều dài l=20m, tiết diện S=0,5mm2, điện trở suất ρ=0,5.10-6(Ωm) và được quan đều dọc theo một lõi sứ hình trụ; bóng đèn loại (4V-8W); điện trở R1=2Ω; vôn kế có điện trở rất lớn và dây nối có điện trở không đáng kể. Đặt vào hai đầu dây AB một hiệu điện thế không đổi U=18V
a) Tính điện trở toàn phần của biến trở MN
b) Điều chỉnh con chạy C đến vị trí sao cho điện trở RCM=RCN. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét độ sáng của đèn khi đó
c) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất của tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại?Tính giá trị cực đại đó
Bóng đèn ghì 6V-18W. Mắc nối tiếp R biến vào U = 10Va. Tính Iđm,R?
b. Nếu khi đèn sáng bt thì giá trị Rb là bao nhiêu ?
c. Tính điện năng tiêu thụ trên biến trở, trên toàn mạch trong vòng 1h ?
d. Nếu con chạy C di chuyển M thì đèn sáng ntn?
e. Thay biến trở bằng 1 đèn 2 sao cho U_{1} = 2U_{2} Tính R2 ( dùng tỉ số )