CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

QT

Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây:

Ống 1 đựng 0,02mol CaO, ống 2 đựng 0,03mol PbO,

ống 3 đựng 0,02mol Al2O3, ống 4 đựng 0,02mol Fe2O3

và ống 5 đựng 0,2 mol NaO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.

Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tính hiệu suất phản ứng của SO2 với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là

H24
15 tháng 4 2020 lúc 15:59

b4

PTHH: K2O + H2 -to-> 2K + H2O (1)

PbO + H2 -to-> Pb + H2O (2)

Al2O3 + 3H2 -to-> 2Al + 3H2O (3)

Fe3O4 +4H2 -to-> 3Fe + 4H2O (4)

BaO + H2 -to-> Ba + H2O (5)

Theo các PTHH và đề bài, ta có:

nK(1)=2.nK2O(1)=2.0,1=0,2(mol)=>mK(1)=0,2.39=7,8(g)

nPb(2)=nPbO(2)=0,2(mol)=>mPb(2)=0,2.207=41,4(g)

nAl(3)=2.nAl2O3(3)=2.0,2=0,4(mol)=>mAl(3)=0,4.27=10,8(g)

nFe(4)=3.nFe3O4(4)=3.0,1=0,3(mol)=>mFe(4)=0,3.56=16,8(g)

nBa(5)=nBaO(5)=0,05(mol)=>mBaO(5)=0,05.153=7,65(g)

C5Hỏi đáp Hóa học

Bình luận (0)