II/ Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 3,65 gam axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra thu được muối kẽm clorua và khí hidro.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Giúp mik với! Mik dốt Hóa quá! Huhu T-T
1) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong pứ trên tác dụng với 3,4 lít dd NAOH 0,5M ta đc 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
2) Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ đc bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 phải dùng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a gam nhôm và b gam Zn bằng dung
dịch axit HCl, thu được hỗn hợp muối và 30,24 lit khí hiđro ở đktc. Biêt rằng thể tích khí hiđro sinh ra do Al tác dụng với axit gấp hai lần thể tích khi hiđro sinh ra do Zn tác dụng với axit..
a. Viết các phương trình hóa học. Tính a và b.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% đã hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên.
Bài 1: Oxit axit là
A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Bài 2: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là
A. CaO.
B. NaO.
C. SO3.
D. CO.
Bài 3: Dãy các oxit bazơ tác dụng được với nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng là
A. Na2O, K2O, CaO, BaO.
B. CuO, FeO, ZnO, MgO.
C. Na2O, K2O, CuO, BaO.
D. Al2O3, FeO, CuO, MgO.
Bài 4: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 0,25M.
D. 2M.
Bài 5: Phản ứng vừa đủ giữa axit và bazơ gọi là phản ứng
A. trung hòa.
B. oxi hóa khử.
C. hóa hợp.
D. thế.
Bài 6: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Ba(OH)2, FeO, BaCl2.
B. Fe, NaOH, CO2, AgNO3.
C. Mg, KOH, FeO, Ba(NO3)2.
D. Cu, NaOH, SO2, BaCl2
Bài 7: Chỉ cần dùng một thuốc thử nào để có thể nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl.
A. Quỳ tím.
B. Cu.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch Ba(OH)2
Bài 8: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. CaCO3
B. CaCO3 và Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư
Bài 9: Cho 9,6 gam Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Bài 10: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
A. 80 gam.
B. 90 gam.
C. 100 gam.
D. 110 gam.
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 50g hỗn hợp gồm muối Na2CO3,MgCO3 và FeCO3 cùng tác dụng với axit sunfuric sau phản ứng mang muối thu được đi làm sạch cân thấy tăng lên 21,6g
a, Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng
b, Tính thể tích sinh ra
Câu 1:Cho các chất H2SO4, MgO, Ba(OH)2, Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2:Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc tác dung với 200 ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 0,5 M B. 1M C. 2M D. 1,5 M
Câu 3: Cho m gam bột sắt phản ứng hết với 100ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của m là: A.56g B. 5,6g C.0,56g D. 560g
Hợp chất X có thành phần gồm S và O trong đó C hóa trị VI. Hỏi đáp án nào sau đây đúng với X?
A. Tan trong nước tạo dung dịch axit H2SO3.
B. Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa trắng.
D. Tác dụng với tất cả các dung dịch bazơ tan.
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.