Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian, thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Tìm V
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của 1 kim loiaj hóa trị II thu được khí A và rắn B cho A hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd NaOH 1,5M rồi đem cô cạn dd thu được 23g muối.
-Nếu đem B hòa tan bằng H2SO4 loãng rồi cô cạn dd thì được 50g MSO4.5H2O. Xác định kim loại hóa trị II
Hòa tan hết m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau tác dụng vs H2O sau pư tạo thành dd H và 672ml khí(đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau:
P1: dd H2SO4 dư tạo thnahf 2,45g hỗn hợp 2 muối SO4
P2: V ml HCl 1M tạo thành dd K. Dd K có thể htan tối đa 1,02g Al2O3
a) Xác định 2 kim loại
b) tính m và V
cho 17,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và M vào dd H2S04 đặc nóng thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2 hỗn hợp kim loại trên vào CuSO4 khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 chất rắn có kL 21,6 g và dd A. cho 1 lượng NaOH 1M vào dd A đến KL kết tủa không đổi thì phải dùng hết 700ml dd và lượng kết tủa là 0,1 mol.Xác định kim loại M.biết các pứ xảy ra hoàn toàn.M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D gồm Fe2O3 và CuO .Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ hết vào nước được dung dịch E . Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E sau đó phải cho tiếp 375 ml dung dich HCL 2M vào cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch F . Cho dung dịch F tác dụng với BaCl2 dư thu đc 116,5 g kết tủa
a) viết phương trình phản ứng xaỷ ra
b) tính m
Cho 7,36g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 đẵ nóng dư,thu được 5,04lit SO2,(đktc,spk duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2g rắn. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
Khử một lượng oxit sắt chư biết bằng H2 nóng, dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit sunfuric loãng thất thoát ra 3,36 lít khí. Tìm công thức của oxit sắt đã dùng
Cho 60,8 g hỗn hợp X gồm Cu CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y . Chia Y làm hai phần bằng nhau . Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần 1 thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư giải phóng 24,64 lít NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác phần 2 làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch KMnO4 0,44M .trong môi trường axit H2SO4. Tính m
Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch HNO3 0,5M khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung dịch Y và
khí NO. Tính m muối tạo thành.
A. 4,50g B. 6,72g C. 7,62g D. 8,50g