Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

MT

Cho mình hỏi:

P: AaBbDd \(\times\) AaBbDd các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn.

a. Số loại giao tử của P

b. Thành phần gen của các giao tử. Tỉ lệ từng loại giao tử.

c. Số loại hợp tử.

d. Số KG ở F1. Tỉ lệ phân li KG ở F1

e. Số KH ở F1. Tỉ lệ phân li KH ở F1

f. Tỉ lệ KG ở F1 khác P

g. Tỉ lệ KH ở F1 khác P

h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp

i. Tỉ lệ KH F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

PL
27 tháng 11 2017 lúc 10:18

P: AaBbDd x AaBbDd

a. Số loại giao tử ở P là: 23 = 8 giao tử

b. 8 giao tử có tỷ lệ bằng nhau = 1/8

các giao tử là: ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd

c. Số loại hợp tử là: 8 x 8 = 64 hợp tử

d. số KG ở F1 là 3 x 3 x 3 = 27 KG

Tỉ lệ phân li KG: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) =

e. Số KH ở F1: 2 x 2 x 2 = 8 KH

Tỉ lệ phân li KH: (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)

f. P: AaBbDd

+ Tỉ lệ KG giống P là: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

\(\rightarrow\) tỉ lệ KG khác P là: 1 - 1/8 = 7/8

g. P: AaBbDd: KH: A_B_D_ : trội, trội, trội

+ Tỉ lệ KH giống P là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64

\(\rightarrow\) tỉ lệ KH khác P là: 1 - 27/64 = 37/64

h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp

+ AABBDd = AABbDD = AaBBDD = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32

+ Tổng tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là: 1/32 x 3 = 3/32

i. Tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

* Cách 1: liệt kê các KG

+ A_B_dd = A_bbD_ = aaB_D_ = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

Tổng tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 9/64 x 3 = 27/64

* cách 2 sử dụng công thức:

F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: (3/4)2 x (1/4)1 x C23 = 27/64

Bình luận (2)

Các câu hỏi tương tự
LL
Xem chi tiết
HC
Xem chi tiết
SP
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
MA
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
PM
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
DD
Xem chi tiết