Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó U = 24V, R1 = 12 , R2 = 9 , R3 = 6 , R4 = 6 . Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế.
cho mạch điện như hinhf vẽ
R0=0,5;R1=1;R2=2;R3=6;R4=0,5;U=2V
thay đổi R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5
a,xác định R5 khj ampe kế chỉ 0,2A
cho mạch điện có (R1 nối tiếp R3) song song R2 , trong đó R1=80 ôm, R2=60 ôm, R3=40 ôm, ampe kế chỉ 0,15A. Vẽ chiều dòng diện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ R1=8 ôm, R2 =R3 =4 ôm, R4 =6ôm , Uab =6v. Điện trở trên dây nối không đáng kể
1.Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạc AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
.Khóa K mở
.Khóa K đóng
2. Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính giá trị R5 để dòng điẹn chạy qua R2 là 0
Bài 1: Mạch điện có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, với R1 = R2 = 20 Ω.
a/ Tính điện trở tương đương cả mạch
b/ mắc thêm R3= 20 Ω nối tiếp vào mạch. Tính điện trở tương đương cả mạch lúc này
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.
Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20Ω R2=80Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.
Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20 R2=80, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.