Chương I- Điện học

HN

Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Trong đó R3 là 1 biến trở, UAB = 20 V(không đổi).
1. Khi R3 = 4 ôm. Tính:
a/ R tương đương đoạn mạch AB.
b/ Cường độ dòng điện mạch chính.
c/ Cường độ dòng điện các mạch rẽ.
d/ Công suất điện trên mỗi điện trở và của toàn mạch AB.
e/ Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 5 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R3 sao cho công suất của đoạn mạch AB lúc này là 20 W. Tính điện trở của biến trở khi đã điều chỉnh.
Bài tập Vật lý

PT
15 tháng 11 2018 lúc 19:38

1.

a) Điện trở tương đương của mạch là:

RAB=R3+\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)=4+\(\dfrac{10.15}{10+15}\)=10(Ω)

b) Cường độ dòng điện của mạch chính :

Im=\(\dfrac{UAB}{RAB}\)=\(\dfrac{20}{10}\)=2(A)

c) Vì R12 nt R3

⇒I12=I3=Im=2(A)

Vì R1 song song R2

⇒I1=\(\dfrac{R2}{R1+R2}\).I12=\(\dfrac{15}{15+10}\).2=1,2(A)

⇒I2=I12-I1=2-1,2=0,8(A)

d) Ta có:

P1=U1.I1=I1.R1.I1=1,2.10.1,2=14,4(W)

P2=U2.R2=I2.R2.I2=0,8.15.0,8=9,6(W)

P3=U3.I3=I3.R3.I3=2.4.2=16(W)

⇒P=P1+P2+P3=14,4+9,6+16=40(W)

e) Đổi 5p=300s

Công sản ra trên mạch AB trong thời gian 5p là:

A=P.t=40.300=12000(J)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HN
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
JV
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết