Chương I- Điện học

VN

Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai dầu đoạn mạch U = 60 V, R1 = 10\(\Omega\),R2 = R5 = 20\(\Omega\), R3 = R4 = 40\(\Omega\).Vôn kế V là lý tưởng, bỏ qua điện trở các dây nối.                                    

a) Tìm số chỉ của vôn kế ?

b) Nếu thay vôn kế V bằng một bóng đèn có dòng điện định mức Id = 0,4 A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện  thì bóng đèn sáng bình thường.Tìm điện trở của bóng đèn ?

Bài tập Vật lý

PV
26 tháng 5 2016 lúc 9:37

a) Khi vôn kế mắc vào 2 điểm P và Q ta có ( \(R_2\) nối tiếp với \(R_3\)) //(\(R_4\) nối tiếp \(R_5\) )

\(R_{23}=R_{45}=60\Omega\)

\(\Rightarrow R_{MN}=30\Omega\)

Điện trở tương đương toàn mạch :

\(R=R_{MN}+R_1=30+10=40\Omega\)

Cường độ dòng diện trong mạch chính :

\(-I=\frac{U}{R}=\frac{60}{40}=-1,5A\)

Cường độ dòng điện qua \(R_2\) và \(R_4\) :

\(I_2=I_4=\frac{I}{2}=\frac{1.5}{2}=0.75A\)

\(\Rightarrow U_{PQ}=R_4.I_4-R_2.I_2=40.0,75-20.0,75=15V\)

Vạy số chỉ của vôn kế là 15V

b) Khi thay vôn kế V bởi đèn :

Do \(R_2=R_5;R_3=R_4\) mạch đối xứng

Ta có \(I_2=I_5;I_3=I_4\)

\(\Rightarrow I=I_2+I_3\) và \(I_d=I_2-I_3=0,4A\)  (1)

Mặt khác, ta có :

\(U=U_1+U_2+U_3=\left(I_2+I_3\right)R_1+R_2I_2+R_3I_3\)

\(60=10\left(I_2+I_3\right)+20I_2+40I_3\)

\(6=3I_2+5I_3\)  (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2)

Ta được :

\(I_2=1A=I_5\)

\(I_3=0,6A=I_4\)

Mặt khác ta có :

\(U_{MN}=I_2R_2+I_3R_3=I_2R_2+I_dR_d+I_5R_5\)

\(\Rightarrow I_3R_3=I_dR_d+I_5R\)

\(0,6.40=0,4R_d+1.20\)

\(\Rightarrow R_d=10\Omega\)

 

Bình luận (5)
TA
26 tháng 5 2016 lúc 9:34

Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Biết:U = 60V, R1= 10, R2=R5= 20, R3=R4= 40, 
vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Hãy tính số chỉ của vôn kế.
2. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là Id= 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở của đèn. (Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). 
Biết r = 3, R1, R2 là một biến trở. 
1. Điều chỉnh biến trở R2 để cho công suất trên nó là lớn nhất,
khi đó công suất trên R2 bằng 3 lần công suất trên R1. Tìm R1?
2. Thay R2 bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)

Bình luận (0)
TX
17 tháng 6 2016 lúc 15:15

ta có:

[(R2 nt R3) \\ (R4 nt R5 )] nt R1

R23=R2+R3=60Ω

R45=R4+R5=60Ω

R2345=\(\frac{R_{23}R_{45}}{R_{23}+R_{45}}=30\Omega\)

R=\(R_1+R_{2345}=10+30=40\Omega\)

\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1.5A\)

mà I=I1=I2345

\(\Rightarrow\) U2345=I2345R2345=45V

mà U2345=U23=U45

\(\Rightarrow\) I23=\(\frac{U_{23}}{R_{23}}=0.75A\)

tương tự I45=0.75A

mà I23=I2=I3

\(\Rightarrow\) U3=I3R3=30V

mà I45=I4=I5

\(\Rightarrow\) U5=I5R5=15V

theo định luật kirchoff ta có:

Uv=U- U5=15V

b)ta có:

\(\frac{R_2}{R_4}\ne\frac{R_3}{R_5}\)

nên đây là mạch cầu không cân bằng

giả sử chiều dòng điện qua bóng đèn xuống Q thì:

I2=Id+I3(định lí nút)

\(\Leftrightarrow\frac{U_2}{R_2}=0.4+\frac{U_3}{R_3}\)

\(\Leftrightarrow\frac{U_2}{20}=0.4+\frac{U_3}{40}\)

\(\Leftrightarrow2U_2-U_3=16\left(1\right)\)

ta lại có:

U=U1+U2+U3(định luật kirchoff)

\(\Leftrightarrow60=IR_1+U_2+U_3\)(do I=I1)

\(\Leftrightarrow60=\left(I_2+I_4\right)R_1+U_2+U_3\)

\(\Leftrightarrow60=10\left(\frac{U_2}{20}+\frac{U_3}{40}\right)+U_2+U_3\) (U4=U3 do R2=R5 và R3=R4)

\(\Leftrightarrow60=\frac{3U_2}{2}+\frac{5U_3}{4}\)

\(\Leftrightarrow6U_2+5U_3=240\left(2\right)\)

giài hai phương trình (1) và (2) ta có:

U2=U5=20V

U3=U4=24V

Ud=U4 - U2

\(\Leftrightarrow I_dR_d=4\)

\(\Leftrightarrow0.4R_d=0.4\)

\(\Rightarrow R_d=10\Omega\)

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
VH
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
DM
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết