hai điện trở R1=15 Ω R2= 20 Ω mắc song song vào hai điểm có hiệu không đổi 6v a tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên cường độ dòng điện đó b để cường độ dòng điện đoạn mạch gấp đôi cần mắc thêm điện trở r3 như thế nào và có giá trị bằng bao nhiêu
Giải chi tiết giúp mình nhé! thx mình đang cần gấp
Mạch điện gồm: điểm A - Ampe kế A nt R1 (điểm C) nt ( R2 // R3 ) - điểm B
R1 = 4 Ω, R2 =10Ω ,R3=15Ω . Hiệu điện thế UCB =5,4 V
a,Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch (điểm A-B)
b,Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và chỉ số của ampe kế A
Bài 1: Mạch điện có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, với R1 = R2 = 20 Ω.
a/ Tính điện trở tương đương cả mạch
b/ mắc thêm R3= 20 Ω nối tiếp vào mạch. Tính điện trở tương đương cả mạch lúc này
Giúp mình làm bài với ạ !
Câu 8:Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, dây biến trở làm bằng Nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,2 mm2 , dài 30 m. Ampe kế A1 chỉ 1,5 A. a. Tính hiệu điện thế giữa A và B b. Điều chỉnh con chạy C sao cho ampe kế A chỉ 2,5 A: - Số chỉ của ampe kế A1 có thay đổi không? Tại sao? - Tính trị số của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 26 Ω, R2 = 40 Ω, trên biến trở có ghi (120 Ω - 2,5 A). a. Khi con chạy C ở tại N, cường độ dòng điện qua R1 là 2,5 A. Tính cường độ dòng điện qua MN, R2 và UAB. Biến trở có bị cháy không? Tại sao? b. Hiệu điện thế UAB không đổi. Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở khi: - Con chạy C ở vị trí giữa MN - Con chạy C ở M
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 20 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 30 Ω, UAB = 120 V. Điện trở của dây nối và Ampe kế nhỏ không đáng kể. a. Khi Rb = 40 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Vẽ chiều dòng điện đi qua ampe kế. b. Điều chỉnh biến trở để Ampe kế chỉ giá trị 0. Tính trị số của biến trở tham gia vào mạcđiện khi đó
Cho mạch điện , trong đó có các điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8Ω, R3 = 24Ω. Dòng điện chạy qua R1 có ccường độ dòng điện là I1 = 0,4A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện \(I_2\), \(I_3\) tương ứng đi qua các điện trở \(R_2\) và \(R_3\).
c) Tính các hiệu điện thế\(U_{AC}\) ,\(U_{CB}\) ,\(U_{AB}\) và nhiêt lượng tỏa ra trên \(R_3\) trong 1 phút
1 đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=12 om,R2=6 ôm,R3=4 ôm mắc song song với nhau, đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. a,Tính điện trở tương đương của đoạn mạch; b, Tính hiệu điện thế U
1 đoạn mạch gồm 2 điện trở là R1=8Ω và R2=12Ω được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A,B có hiệu điện thế UAB =24V.Coi các dây nối có điện trở rất nhỏ.
Tính: a)Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính?
b)nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch này trong 10 phút?
c)mắc thêm điện trở R3=10Ω song song với R2
-vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó U = 24V, R1 = 12 , R2 = 9 , R3 = 6 , R4 = 6 . Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế.
|
Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó R1 = 20Ω; R2 = 40Ω. Khi K đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB
d. Nếu thay điện trở R2 bởi điện trở R3 thì ampe kế chỉ 0,4A. Tính R3