Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

HH

Cho m gam hỗn hợp A gồm 3 oxit : Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành ba thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nếu cho toàn bộ hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ, phản ứng xong thấy còn 15 gam chất rắn không tan.

- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm m gam hỗn hợp A một khối lượng Al2O3 bằng 50% khối lượng Al2O3 trong m gam A ban đầu, rồi lại hòa tan vào nước dư, khuấy kĩ. Thí nghiệm xong, còn lại 21 gam chất rắn không tan.

- Thí nghiệm 3: Nếu cho thêm m gam hỗn hợp A một khối lượng Al2O3 bằng 57% khối lượng Al2O3 trong m gam A ban đầu, rồi lại hòa tan vào nước dư, khuấy kĩ. Thí nghiệm xong, còn lại 25 gam chất rắn không tan.

Tính khối lượng (gam) mỗi oxit trong hỗn hợp A?

NH
18 tháng 2 2020 lúc 19:55

Ban đầu đặt a, b, c là số mol Al2O3, CuO và K2O

TN1: a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 15 gam chất rắn

TN2: 1,5a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 21 gam chất rắn

TN3: 1,75a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 25 gam chất rắn

Nhận xét: TN2 lượng Al2O3 tăng 0,5a mol thì chất rắn tăng 6 gam, TN3 lượng Al2O3 tăng 0,25a mol thì chất rắn tăng 4 gam > 6/2 = 3 —> TN2 Al2O3 đã tan một phần —> TN1 có KOH dư, Al2O3 hết.

TN1 —> mCuO = 80b = 15

TN2 —> m rắn = 15 + 102(1,5a – c) = 21

TN3 —> m rắn = 15 + 102(1,75a – c) = 25

—> a = 8/51 và c = 3/17

Vậy mCuO = 15; mAl2O3 = 16 và mK2O = 282/17

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
HH
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TV
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
LY
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết