Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na dư
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,1 <----- 0,05
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,05 <-- 0,05
m NaOH = 0,1 × 40 = 4g
=> C% NaOH = \(\dfrac{4}{160}\)×100 = 2,5%
Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na dư
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,1 <----- 0,05
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,05 <-- 0,05
m NaOH = 0,1 × 40 = 4g
=> C% NaOH = \(\dfrac{4}{160}\)×100 = 2,5%
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Zn tác dụng với 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng vừa đủ) thì thu được 15,68l H2 (đktc) a. viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính C% mỗi muối thu được sau phản ứng
Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch 14.6 phần trăm phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tính m1 và m2
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc? (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO,trong đó khối lượng Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17.6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC) cần dùng cho sự khử trên
b)Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt II clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt II trong dung dịch C