Bài 1: Xét tính chẵn lẻ của hàm số :y=|x3-x|
Bài 2: ho hàm số y= f(x)=\(\left\{{}\begin{matrix}x-3,x\ge1\\2x^2-x-3,x< 1\end{matrix}\right.\) có đồ thị (C)
a) Tính f(4),f(-1)
b) Điểm nào sau đấy thuộc (c): A(4:1), b(-1,-4)
Bài 3: Cho tập hợp A= \(\left\{n\in◻\cdot\left|\right|9⋮\right\}\) B = (0;10)
a)Liệt kê các phần tử của A
b) Tính \(A\cap B\), \(A\cup B\)
(mình đag cần rất gấp)
Cho hàm số :
\(y=f\left(x\right)=\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{3}x^2-\dfrac{8}{3}x+2;\left(x>0\right)\\2x+2;\left(x\le0\right)\end{matrix}\right.\)
Vẽ đồ thị của hàm số \(y=\left|f\left(x\right)\right|\) ?
Cho hàm số y=\(x^2-2x-3\). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số với \(x\in\left[-3;4\right]\).
cho hàm số \(y=m^2x^2+2\left(m-1\right)x+m^2-1\)
tìm điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2+2x+3m-2\) cắt đồ thị hàm sại đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ \(x_1;x_2\) thỏa mãn \(x_1+2x_2=1\)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ dồ thị các hàm số sau
1 , y = \(x\left|x-2\right|+1\)
2 , y = \(\left|x^2-2x+3\right|\)
3 , y = \(x^2-4\left|x\right|+2\)
4 , y= \(x^2+x\left|x+2\right|-4\)
5 , y = \(\left(x+2\right)\left(\left|x\right|-1\right)\)
6 , y = \(\left\{{}\begin{matrix}2xneux< 0\\x^2-xneux\ge0\end{matrix}\right.\)
7 , y = \(x\left|x\right|-2x-1\)
biết rằng đồ thị hàm số \(y=x^2-6x\) cắt đồ thị hàm số\(y=-x^2-4\) tại 2 điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) và \(B\left(x_B;y_B\right)\). tính \(y_A+y_B\)
1. cho hàm số . tìm điểm cố định
2. cho hàm số
\(y=m^2x^2+2\left(m-1\right)+m^2-1\left(P_m\right)\) . tìm điểm cố định
cho hàm số \(y=x^2-2x+3\) có đồ thị (P). lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P). từ đó tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(x^2-2x+3-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt