Cho m1 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 bằng 2,604 lần khối lượng Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành hấp thụ bởi 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được m2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, dung dịch thu được tác dụng bởi 50 ml dung dịch NaOH 2M tạo thêm kết tủa.
a/ Tính giá trị m1, m2 ?)
b/ Tính C% của 2 muối có trong dung dịch A.?
Cho 15,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và Zn phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO 4 1,25M sau phản
ứng thu được dung dịch B chứa 2 muối và 19,25 gam hỗn hợp kim loại. Dung dịch sau phản ứng giảm 0,6
gam so với trước phản ứng
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A
b. Tính nồng độ mol/l mỗi muối trong B
c. Cho B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH để được kết tủa lớn nhất. Tìm V.
d. Cho B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH để được kết tủa nhỏ nhất. Tìm V.
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V
cho m gam hỗn hợp Fe &CuO vào dung dịch HCl. kết thúc phản ứng thu được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M, thu được dung dịch C không màu & còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28g. cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừ thu được thấy tạo ra kết tủa F. nung kết tủa F trong bình chứa N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72g. cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa M. nung kết tủa M trong không khí thu được chất rắn N có khối lượng 5,46g.
a. viết các phương trình phản ứng
b. tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
B1: cho 43,74 gam một hỗn hợp X gồm M2CO3, MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% ( D= 1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 17,60g một chất khí. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a, xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b, tính V và m.
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong hỗn hợp Y gồm clo và oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn. Hoà tan Z bằng một lượng vừa đủ 340 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T, thu được 66,01 gam kết tủa. Mặt khác, thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch T đến khí khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là 12,44 gam thì dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M.
Tính m, V và thành phần phần trăm thể tích các khí trong Y? Viết các PTHH xảy ra