C + O2 → CO2 (S + O2 → SO2)
CO2 + H2O → H2CO3 (SO2 + H2O → H2SO3 )
C + H2O → CO + H2
H2 + FeO → Fe + H2O
3Fe + 2O2 → Fe3O4
C + O2 → CO2 (S + O2 → SO2)
CO2 + H2O → H2CO3 (SO2 + H2O → H2SO3 )
C + H2O → CO + H2
H2 + FeO → Fe + H2O
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
1.1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
A. … + H2O → H2CO3
B. CH4O + O2 → CO2 + H2O
C. CaCO3 → … + …
D. … + … → Fe3O4
E. … + … → Al2S3
F. KClO3 → … + …
1.2. Trong các phản ứng của 1.1, hãy cho biết :
A. Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa.
B. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
Câu 2 : (2 điểm) Cho các chất : SO2, BaO, SO3, CuO. Hãy chỉ ra chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ và đọc tên các oxit đó.
Câu 3: (1,5 điểm) Có ba bình khí : khí oxi, không khí, khí cacbonic. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt mỗi bình khí?
Câu 4 : ( 1 điểm)
Một số vật dụng bằng gỗ bị đốt cháy. Nêu ba cách khác nhau để dập tắt đám cháy đó.
Câu 5 : (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít butan C4H10 (có trong khí gas) bằng oxi trong không khí.
A. Viết phương trình hóa học.
B. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Khí đo ở đktc
C. Để có lượng oxi trên, cần phải phân hủy tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 ?
1.1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
A. … + H2O → H2SO4 b. C4H10 + O2 → CO2 + H2O
C. … + H2O → Ca(OH)2
D. … + … → P2O5
E. Ca + … → CaO
F. KMnO4 → … + … + …
1.2. Trong các phản ứng của 1.1, hãy cho biết :
A. Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa.
B. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
Câu 2 : (2,0 điểm) Cho các chất : BaO, P2O5, FeO, SiO2. Hãy chỉ ra chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ và đọc tên các oxit đó.
Câu 3: (1,5 điểm) Một học sinh làm thí nghiệm sau : Đốt muôi sắt chứa lưu huỳnh trong không khí rồi đưa nhanh muôi sắt vào bình khí oxi. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau, giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học .
Câu 4 : ( 1,0 điểm)
Một số vật dụng bằng gỗ bị đốt cháy. Nêu ba cách khác nhau để dập tắt đám cháy đó.
Câu 5 : (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít axetilen C2H2 bằng oxi trong không khí.
A. Viết phương trình hóa học.
B. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Khí đo ở đktc
C. Để có lượng oxi trên, cần phải phân hủy tối thiểu bao nhiêu gam KClO3 ?
(Cho : C = 12; H = 1; O = 16; K = 39; Cl = 35,5)
1.1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
A. … + H2O → H2SO4 b. C4H10 + O2 → CO2 + H2O
C. … + H2O → Ca(OH)2
D. … + … → P2O5
E. Ca + … → CaO
F. KMnO4 → … + … + …
1.2. Trong các phản ứng của 1.1, hãy cho biết :
A. Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa.
B. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
Câu 2 : (2,0 điểm) Cho các chất : BaO, P2O5, FeO, SiO2. Hãy chỉ ra chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ và đọc tên các oxit đó.
Câu 3: (1,5 điểm) Một học sinh làm thí nghiệm sau : Đốt muôi sắt chứa lưu huỳnh trong không khí rồi đưa nhanh muôi sắt vào bình khí oxi. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau, giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học .
Câu 4 : ( 1,0 điểm)
Một số vật dụng bằng gỗ bị đốt cháy. Nêu ba cách khác nhau để dập tắt đám cháy đó.
Câu 5 : (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít axetilen C2H2 bằng oxi trong không khí.
A. Viết phương trình hóa học.
B. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Khí đo ở đktc
C. Để có lượng oxi trên, cần phải phân hủy tối thiểu bao nhiêu gam KClO3 ?
(Cho : C = 12; H = 1; O = 16; K = 39; Cl = 35,5)
Phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy rượu etylic là: C2H6O + O2 ------ > CO2 + H2O
a) Hãy lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong PƯHH
c) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 4,6g rượu etylic và tính khối lượng khí CO2 tạo thành.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?
A. CaCO3, NaOH, Fe, NaCl.
B. FeCO3, NaCl, H2SO4, NaOH.
C. NaCl, H2O, H2, NaOH.
D. HCl, NaCl, O2 , CaCO3
Lập các phương trình hoá học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết phản ứng đó là phản ứng gì a, Cu+O2—>CuO b, Na+H2O—->NaOH+H2 c, KNO3—>kNO2 +O2
DẠNG I: HÓA TRỊ
Câu 1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và (OH); Ca và (NO3); Ag và (SO4), Ba và (PO4); Fe (III) và (SO4), Al và (SO4); NH4 (I) và NO3
DẠNG II: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
– Nếu thu được 6 g đồng (II) oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
DẠNG III: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 → Al2O3
2/ K + O2 → K2O
3/ Al(OH)3 t0 → Al2O3 + H2O
4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H20
5/ Al + HCl → AlCl3 + H2↑
6/ Fe0 + HCl → FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 → Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 → Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(0H)3 ↓
10/ BaCl2 + H2S04 → BaS04↓ + HCl
11/ Fe(0H)3 t0→ Fe203 + H20
12/ Fe(0H)3 + HCl → FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 → Ca(N03)2 + AgCl ↓
14/ P + 02 t0→ P205
15/ N205 + H20 → HN03
16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
18/ C02 + Ca(0H)2 → CaC03↓ + H20
19/ S02 + Ba(0H)2 → BaS03↓ + H20
20/ KMn04 t0 → K2Mn04 + Mn02 + 02↑
DẠNG IV CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Câu 1: Hãy tính :
Câu 2 Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam?Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trênDẠNG V TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5:một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a.Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
DẠNG VI TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2) .
c. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
d. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
e. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
em cần gấp!!! cứu em
BÀI TẬP Dạng bài tính theo công thức hoá học
Bài 1: Một oxit có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là: 70% Fe; 30% O. Xác định công thức oxit. Bài 2: Một oxit của nguyên tố X có hoá trị V chứa 43,66% theo khối lượng nguyên tố đó. Xác định công thức oxit đó. Bài 3: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ về khối lượng lần lượt là: 40%; 12%; 48%. Tìm công thức phân tử của X. Dạng bài tập tính theo phương trình
Bài 4: Khử 8 gam CuO bằng khí H2. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: CuO + H2 ----> Cu + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
c) Tính khối lượng CuO thu được.
( Cho nguyên tử khối: Cu = 64; O = 16; H = 1)
Bài 5: Cho 6,5 gam kẽm (Zn) phản ứng với axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c) Tính khối lượng axit HCl cần dùng.
d) Tính khối lượng ZnCl2 thu được
(Cho nguyên tử khối: Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
Bài 6: Đốt cháy lưu huỳnh (S) cần dùng 5,6 lít khí Oxi (O2) (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: S + O2 ---> SO2
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng S cần dùng.
c) Tính thể tích khí SO thu được (đktc)
(Cho nguyên tử khối: S = 32; O = 16)