a. Trong 1 phút đã co và đẩy được lượng máu là:
7560:(24.60)=5,25(lít)
Số lần tâm thất trái co trong 1 phút là:
(5,25.1000):70=75(lần)
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động trong 1 phút là:
60:70=0,8(giây)
a. Trong 1 phút đã co và đẩy được lượng máu là:
7560:(24.60)=5,25(lít)
Số lần tâm thất trái co trong 1 phút là:
(5,25.1000):70=75(lần)
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động trong 1 phút là:
60:70=0,8(giây)
cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy 70ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560l màu.thời gian phá gian chúng bằng 1/2 chu kì tim,thời gian pha co tâm nhĩ bang1/3 thời gian pha co tâm thất.số lần mạch đập trong 1 phút
2.thời gian hoạt động của 1 chu kì tim
Một bệnh nhân bị hở van tim ( van nhĩ thất đóng không kín) thì nhịp tim của bệnh nhân, lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim ( thể tích tâm thu), huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao?
Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn người
. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút, thể tích tâm thu là 70ml. Sau 1 thời gian dài luyện tập thể thao, tần số tim của người đó là 60 nhịp/phút. Hãy xác định thời gian 1 chu kì tim, thời gian hoạt động và thời gian nghỉ của tim trong 1 phút trong 2 trường hợp (trước và sau luyện tập thể thao)
Ở một phân tử mARN ,tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 Nu .Phân tử mARN này tiến hành giải mã có 10 riboxom trượt qua 1 lần .Hãy xác định
a) Số lượng (a) mà MT cung cấp cho quá trình giải mã
b) Số phân tử nước đc giải phóng trong quá trình giải mã
Thank you !!
Ở 1 người không bị bệnh về tim, hàm lượng O2 trong máu động mạch là 19ml/100ml máu và trong tĩnh mạch là 14ml/100ml máu. Trong 1 phút, người này tiêu thụ 250 ml O2, nếu nhịp tim 80 lần/phút thì năng suất tim của người này là bao nhiêu?
Bài 1 Ba hợp tử thuộc cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau và đó tạo ra tổng số 112 tế bào con. Trong quá trình này: Môi trường cung cấp cho hợp tử I: 2394 NST đơn. Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là:1140. Tổng NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là: 608.
1. Xác định bộ NST 2n của loài.
2. Xác định số tế bào con tạo ra từ mỗi hợp tử.
3. Tốc độ các lần nguyên phân của hợp tử I nhanh dần đều, tốc độ nguyên phân của hợp tử II giảm dần đều, các lần nguyên phân của hợp tử III không đổi về tốc độ. Thời gian nguyên phân đầu tiên của hợp tử đều bằng 8 phút và chênh lệch thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử I và hợp tử II đều bằng 1/10 thời gian nguyên phân của lần đầu tiên. Hãy xác định thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử.
Bài 2. Có 10 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi vô sắc trong quá trình đó. Vào kỳ giữa của đợt nguyên phân cuối cùng. Người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 crômatit.
1. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội ở mỗi tế bào.
2. Trong quá trình nguyên phân đó, hãy xác định ở mỗi tế bào. Số tâm động ở kỳ trước. Số tâm động ở kỳ sau. Số NST ở kỳ giữa. Số tâm động ở kỳ sau. Số tâm động ở kỳ cuối.
3. Tính số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.
4. Nếu các lần nguyên phân ở mỗi tế bào đều có tốc độ bằng nhau và thời gian nguyên phân ở mỗi tế bào là 36 phút. ở mỗi đợt nguyên phân, thời gian của 4 kỳ chính thức bằng nhau và bằng 1/2 thời gian của kỳ trung gian. Xác định thời gian cho mỗi kỳ trong mỗi đợt nguyên phân.
Bài 6. Có 4 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Qua quan sát diễn biến NST người ta thấy tổng số crômatit có trong tất cả các tế bào tham gia nguyên phân lần cuối cùng là 1024 và tổng số NST đơn có trong tổng số tế bào con được xuất hiện qua các lần nguyên phân là 1984.
1. Xác định tên loài.
2. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
3. Số tế bào con được tạo ra do quá trình nguyên phân?
Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn
Bài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.
Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.
Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mức độ dinh dưỡng ở tìm bậc và toàn bộ quần xã.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Bài 5: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?
Bài 6:Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Bài 7:
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. cả A, B, C.
Một đoạn phân tử ADN dài 25500A° có A2 + G2 =2=20,5%. Trên 1 mạch của đoạn phân tử ADN này có số nu loại G=2625 và số nu loại T chiếm 7% số ny của toàn mạch. Xác định:
1) Khối lượng của ADN
2) Tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của ADN
3) Tỉ lệ % và số nu mỗi loại của mỗi mạch đơn trong ADN
Trên 1 mạch đơn của phân tử ADN có A=10%, T= 20%, G=25% số Nucleoit của mạch.
a, Tính tỉ lệ % của mỗi loại Nucleoit có trong 2 mạch của ADN.
b, Trong phân tử ADN trên số Nucleoit loại A= 450000 tính chiều dài của ADN(mm)
Giúp e vs ạ.