Bài 42: Nồng độ dung dịch

NH

Cho a (g) CaCO3vào 200 (g) dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V (l) khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50 (ml) dung dịch NaOH 2M.

a) Viết phương trình phản ứng 

b) Tính khối lượng và số mol axit ban đầu

c) Tính số mol HCl phản ứng với NaOH và suy ra số mol axit phản ứng với CaCO3

d) Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng 

e) Tính thể tích khí thu được (đktc)

f) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A

H24
8 tháng 8 2020 lúc 19:22

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NH
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
HY
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết